Nội dung chính
Xem Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 102, 103 2024
Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
Đề bài
1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số trẻ em | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | |
2011 | 615 | 620 | |
2012 | 617 | 619 | |
2013 | 616 | 618 |
2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 |
3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Đáp án
1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.
Năm | Số em đi học | Tổng số trẻ em | Tỉ số phần trăm |
2010 | 613 | 618 | 99,19% |
2011 | 615 | 620 | 99,193% |
2012 | 617 | 619 | 99,68% |
2013 | 616 | 618 | 99,67% |
2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau (theo mẫu)
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 | 61,75 | 58,5 | 55,25 | 52 |
3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 20 000 đồng
b) 40 000 đồng
c) 60 000 đồng
Bài giải
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 20 000 đồng:
20 000 : 0,5 x 100 = 4 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 40 000 đồng:
40 000 : 0,5 x 100 = 8 000 000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 60 000 đồng:
60 000 : 0,5 x 100 = 12 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 4 000 000 đồng
b) 8 000 000 đồng
c) 12 000 000 đồng
Sachbaitap.com
Báo lỗi – Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK – Toán 5 – Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
Đề bài
1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm
(a),{7 over {16}} = ,….,,,,,,,b),{{27} over {45}} = ……,,,,,,c),{{123} over {80}} = …….)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Hãy ấn lần lượt các phím sau:
a) Kết quả thu được là:
b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức
Đáp án
1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm
(a),{7 over {16}} = ,43,75{raise0.5exhbox{$scriptstyle 0$}kern-0.1em/kern-0.15emlower0.25exhbox{$scriptstyle 0$}},,,,,,b),{{27} over {45}} = 60{raise0.5exhbox{$scriptstyle 0$}kern-0.1em/kern-0.15emlower0.25exhbox{$scriptstyle 0$}},,,,,,c),{{123} over {80}} = 153,75{raise0.5exhbox{$scriptstyle 0$}kern-0.1em/kern-0.15em
lower0.25exhbox{$scriptstyle 0$}})
3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Hãy ấn lần lượt các phím sau:
a) Kết quả thu được là: 9,35
b) Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9
Sachbaitap.com
Báo lỗi – Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK – Toán 5 – Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 83. Giới thiệu máy tính bỏ túi
Giải vở bài tập Toán 5 bài 102: Luyện tập về tính diện tích tiếp theo trang 18, 19 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Các đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo ôn tập lại cách tính diện tích các hình đã học, vận dụng giải các bài tập liên quan. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.
>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 101: Luyện tập về tính diện tích
Vở bài tập toán lớp 5 bài 102
- Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 1
- Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 2
Bài tập Toán lớp 5 bài 102 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 18, 19. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 1
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).
– Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Đáp án
Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3).
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).
Bài giải
Diện tích hình vuông (1) là:
5 ⨯ 5 = 25 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là:
6 ⨯ (6 + 5) = 66 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (3) là:
(7 + 6 + 5) ⨯ (16 – 5 – 6) = 90 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
25 + 66 + 90 = 181 (m2)
Đáp số: 181m2
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 102 Câu 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết:
BM = 14m
CN = 17m
EP = 20m
AM = 12m
MN = 15m
ND = 31m
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.
– Áp dụng các công thức:
+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.
+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
Bài giải
Diện tích hình tam giác ABM là:
12 ⨯ 14 : 2 = 84 (m2)
Diện tích hình thang BCNM là:
Diện tích hình tam giác CND là:
31 ⨯ 17 : 2 = 263,5 (m2)
Diện tích hình tam giác ADE là:
(12 + 15 + 31) ⨯ 20 : 2 = 580 (m2)
Diện tích khoảng đất là:
84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)
Đáp số: 1160m2
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 103: Luyện tập chung
Giải vở bài tập Toán 5 bài 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) bao gồm 2 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3 Hình học.
Ngoài ra, các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập SGK Toán 5: Luyện tập tính diện tích hay Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông để biết thêm cách tính và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 102, 103 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.