Uncore Frequency là gì 2024

Xem Uncore Frequency là gì 2024

Quản trị mạng – Nếu kiến thức là sức mạnh thì chương trình CPU-Z của CPUID sẽ làm cho bạn cảm thấy giống như một siêu anh hùng. Công cụ nhỏ bé này đã được liệt vào một trong số những phần mềm miễn phí tốt nhất để kiểm tra thông tin máy tính. Trong toàn bộ bài này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về tiện ích này và trang bị sức mạnh đáng nể của nó cho máy tính của chính bạn.

Xem nhanh hướng dẫn sử dụng CPU-Z

  • CPUID CPU-Z là gì?
  • Tải CPU-Z
  • CPU-Z được sử dụng để làm gì?
  • Cách xem CPU Z
  • Tab CPU của CPU-Z
  • Tab Caches của CPU-Z
  • Tab Mainboard của CPU-Z
  • Tab Memory của CPU-Z
  • Tab SPD của CPU-Z
  • Tab Graphics của CPU-Z
  • Tab Bench của CPU-Z
  • Tab About của CPU-Z

CPUID CPU-Z là gì?

CPU-Z là phần mềm miễn phí của CPUID, chạy trên hệ điều hành Windows để thu thập những thông tin phần cứng chính của máy tính: Thông tin chi tiết về CPU, mainboard, chipset, loại bộ nhớ, size, timing, SPD, đo lường tần số bên trong của mỗi lõi và tần số bộ nhớ trong thời gian thực.

Không giống như các lựa chọn giám sát phần cứng thay thế khác như Aida64, Core Temp và MSI Afterburner, ứng dụng này hoàn toàn miễn phí và cũng có sẵn cho các thiết bị Android. CPU-Z sẽ hiển thị tất cả thông tin thích hợp nhất dưới dạng một bảng. Người dùng có thể cuộn lên hoặc xuống để đọc các chi tiết cụ thể.

Tải CPU-Z

Bạn nhấp vào nút tải bên trên và chọn phiên bản phù hợp với mình.

CPU-Z cho Windows có 2 phiên bản:

  • Link tải chính là bản cài (.exe): Quá trình cài diễn ra nhanh chóng, không có vấn đề gì hay thành phần thừa thãi nào bị đính kèm.
  • Tải bản CPU-Z protable: Không cần cài đặt, bạn chỉ cần giải nén và chạy file .exe là được.

Ngoài phiên bản cho Windows, CPU-Z cũng có 1 phiên bản cho hệ điều hành Android.

CPU-Z được sử dụng để làm gì?

Chương trình cung cấp cho bạn thông tin kỹ thuật liên quan đến bộ xử lý bao gồm tên và nhà cung cấp, các bước cốt lõi và quá trình xử lý. Chương trình cũng hiển thị số nhân xung nhịp gói, phát hiện ép xung một phần, xung nhịp bên trong và bên ngoài. Một số chỉ số được đánh dấu bao gồm loại CPU và sức mạnh xử lý của nó, số lõi, kiến ​​trúc, tốc độ xung nhịp và chi tiết GPU.

Các biến khác như RAM khả dụng cũng được cung cấp chỉ bằng một nút bấm. Nhà cung cấp, model và bản sửa đổi, model BIOS và ngày tháng, chipset (chip cầu bắc và chip cầu nam), cảm biến và giao diện đồ họa đang sử dụng cũng nằm trong số những số liệu phân tích bo mạch chủ được theo dõi. Trong khu vực phân tích bộ nhớ, bạn sẽ tìm thấy tần suất, timing và bảng timing cũng như thông số kỹ thuật của mô-đun nếu bạn sử dụng chức năng Serial Presence Detect.

Bạn cũng sẽ có thể kiểm tra phiên bản Microsoft Windows và DirectX nào được cài đặt trên PC của mình. Phiên bản interface, độ rộng kết nối, hỗ trợ tối đa và dải biên (sideband) đều được bao gồm trong phân tích đồ họa. Cache descriptor (lưu trữ các mô tả segment được truy xuất từ bộ nhớ), kích thước và tốc độ cũng được hiển thị bởi chương trình. Bạn có thể sử dụng phần mềm CPU-Z để khởi động và dừng bộ hẹn giờ, tiến hành kiểm tra stress test và benchmark của CPU, đồng thời chọn tham chiếu bộ xử lý.

Cách xem CPU Z

Giao diện của CPU-Z được trình bày dưới dạng tab để phân loại thông tin theo các hạng mục, gồm có: tab CPU, Caches, Mainboard, Memory, SPD, Graphics, Bench và About. Bạn có thể thấy các tab này trong hình bên dưới.

Trong mỗi tab sẽ có rất nhiều thông tin, có thể là cả những thông tin mà bạn chưa bao giờ biết. Không nên để chúng làm bạn phân tâm, hãy tập trung vào những gì mình muốn thấy. Dưới đây ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các tab này.

Lưu ý: Bài viết dựa trên phiên bản 1.86.0, bản 64bit. CPUID luôn cập nhật phần mềm của mình để thêm vào những tính năng và hỗ trợ mới cho các CPU, chip mới. Vì thế nếu bạn thấy giao diện khác với ảnh chụp, hãy để ý xem phiên bản có giống bản mình đã dùng để minh họa không nhé.

Tab CPU của CPU-Z

Tab CPU sẽ cho bạn biết những thông tin về CPU của máy tính, như tên, số nhân, số luồng, số socket, mức tiêu thụ điện, công nghệ, tốc độ xung,… Cụ thể:

Name: Tên CPU, trong ảnh chụp màn hình máy tính của mình là Intel Core i3 4005U.

Code Name: Tên mã của vi kiến trúc CPU.

Max TDP: Mức tiêu thụ điện tối đa của CPU.

Package: Loại socket của CPU, với mỗi loại socket khác nhau sẽ có số lượng chân cắm khác nhau. Thông số này rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU, bạn không thể mang 1 chip CPU socket 478 gắn vào socket 1155 và ngược lại. Quantrimang.com đã có bài viết về danh sách socket CPU khá chi tiết, bạn có thể tham khảo thêm nhé.

Technology: Công nghệ của các bóng bán dẫn. Như trong ví dụ của mình là 22nm, con số này càng nhỏ càng tốt, vì nó giúp chip có thể chứa nhiều bóng bán dẫn hơn, chạy nhanh, hiệu quả hơn. Công nghệ này đang ngày càng được cải tiến, ở những CPU mới nhất đã có thể đạt 14nm (dòng Coffee Lake của Intel). Trên điện thoại Apple đã bắt đầu sản xuất vi xử lý A12 7nm cho các thiết bị của mình.

Core Voltage: Điện áp cho nhân của chip, thông số này thường không cố định vì các chip hiện đại thường tự điều chỉnh điện áp tiêu thụ để tiết kiệm điện.

Specification: Tên CPU đầy đủ của máy tính.

Family: Kiến trúc chính của chip. Ví dụ trên CPU của Intel có Family 6 là thế hệ P6 (Pentium Pro, Pentium II, Pentium III và Pentium M – tất cả đều có cùng thiết kế đơn vị thực thi (execution unit)). Bạn có thể tham khảo thêm trên Wikipedia về danh sách vi xử lý của chip Intel.

Model: Là loại CPU trong Family mà máy tính đang có. Ví dụ với Family 15 (thế hệ NetBrust), model 0 là lõi Willamette, model 1 là lõi Willamette đã được cải tiến. Model 2 là Northwood được xây dựng trên công nghệ mới hơn. Model 3 là lõi Prescott trên với công nghệ 90nm, model 4 vẫn là Prescott nhưng có thêm cải tiến như hỗ trợ No-eXecute. Số model này về cơ bản là cách để nhận dạng loại lõi của CPU. Bạn có thể tra model của mình trong link của phần Family bên trên để biết thêm thông tin về CPU của mình nhé.

Stepping: Đây là số xác định loại cải tiến nào đã được thực hiện cho lõi, và mức độ mới là bao nhiêu. Có thể hiểu nó giống như các bản vá lỗi phần mềm, con số này càng lớn nghĩa là nó đã được nhiều lần fix lỗi, cải tiến từ các bản trước đó.

Revision: Kết hợp Family, Model và Stepping có thể cho bạn biết tên Revision (phải check trong datasheet mà Intel cung cấp). Nhờ biết Revision, bạn có thể tìm thấy những cải tiến đã được thực hiện giữa các chip cùng Family và Model nhưng có Stepping khác nhau. Và với thông số Revision mà CPU-Z, bạn có thể dễ dàng biết được tên Revision mà không cần tìm datasheet nữa. Trong ví dụ bài viết này của mình Revision là C0.

Instructions: Đây là danh sách tập lệnh mà chip xử lý.

Core Speed: Xung nhịp của CPU, thông số này với core voltage thường xuyên thay đổi để tiết kiệm điện.

Multiplier: Hệ số xung (hay còn gọi là tỷ lệ bus) thiết lập tỷ lệ của tốc độ xung nhịp bên trong với xung được cung cấp bên ngoài. Ví dụ, con số này là x10 thì sẽ thấy 10 chu trình bên trong cho mỗi chu kỳ xung nhịp bên ngoài.

Bus Speed: Tốc độ bus.

Level 3: Thông số về bộ nhớ đệm, càng cao càng tốt, vì CPU sẽ ít bị nghẽn dữ liệu khi xử lý. Số level càng lớn thì CPU chạy càng nhanh.

CoresThreads: Số lõi (hay nhân) và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn, như trong ảnh chụp của mình là 2 nhân, 4 luồng.

Tab Caches của CPU-Z

Tab Caches cho bạn biết thêm về các thông tin chi tiết về cache. Các CPU đời đầu chỉ có một mức cache và mức đó cũng không được chia thành L1 D-Cache (cho dữ liệu) và L1 I-Cache (cho chỉ lệnh). Hầu hết các CPU hiện đại có L1 Cache được phân chia. Tất cả các CPU hiện đại đều có nhiều mức cache và hầu hết chúng đều có L2 Cache, và mới hơn nữa là L3 Cache. L2 thường không phân chia và hoạt động như một kho lưu trữ chung cho L1. Mỗi nhân trong chip đa nhân đều có một L2 Cache chuyên dụng và thường không được chia sẻ giữa các nhân. L3 Cache là cache ở cấp cao hơn, được chia sẻ giữa các nhân và không bị phân chia. Đã có L4 Cache, nhưng cache này chưa phổ biến trên CPU, nó xuất hiện trên DRAM nhiều hơn.

Với tab Caches của CPU-Z bạn sẽ biết được kích thước của từng cache cụ thể cũng như mô tả cụ thể của chúng.

Tab Mainboard của CPU-Z

Trong tab Mainboard, bạn sẽ thấy rất nhiều thông tin hữu dụng khi nâng cấp hay thay thế các thành phần. Các thông tin này sẽ gồm có cả nhà sản xuất bo mạch chủ, chipset, BIOS và giao diện đồ họa. Từ ảnh chụp bên dưới, chúng ta có thể thấy được rằng máy tính chúng tôi đang kiểm tra có bo mạch chủ nForce4 và hỗ trợ supports x16 PCI-Express.

Điều đó có nghĩa rằng card video trong máy tính thử nghiệm này là PCI-E chứ không phải AGP. Đây là một thông tin quan trọng cần phải biết nếu chúng ta muốn nâng cấp card video. Tuy nhiên, cho ví dụ, CPU-Z lại không thể phát hiện ra nhà sản xuất bo mạch chủ của máy tính thử nghiệm. Điều này hiếm khi xuất hiện và chúng tôi cũng chỉ gặp vấn đề với bo mạch này.

Cụ thể trong tab này bạn sẽ có:

  • Manufacturer: Tên nhà sản xuất bo mạch chủ, ví dụ Acer, Asus, Foxconn,…
  • Model: Model của bo mạch chủ, bên cạnh là tên phiên bản.
  • Chipset: Hãng sản xuất, loại chip và Revision.
  • Southbridge: Hãng sản xuất, loại southbridge và Revision.
  • BIOS: Hiển thị thông tin về thương hiệu, phiên bản và ngày sản xuất BIOS.
  • Graphic Interface: Thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard. Version là phiên bản được hỗ trợ, thường chỉ có PCI-Express và AGP. Link Width là độ rộng của băng thông. Tuy nhiên, không phải bo mạch chủ nào cũng hỗ trợ khe cắm này.

Tab Memory của CPU-Z

Tab Memory cũng là một tab rất hữu dụng vì hầu hết mọi người thường cải thiện tốc độ máy tính của họ bằng cách bổ sung thêm bộ nhớ RAM. Trong hình trên, bạn có thể thấy rằng máy tính thử nghiệm của chúng tôi có 2GB bộ nhớ trong hệ thống (2048 MB). Bộ nhớ này là kiểu bộ nhớ DDR (khác với DDR2 hay DDR3) và đang chạy trong chế độ kênh dual. Hầu hết các thông tin khác trong tab này đều dành cho người dùng nâng cao. Bạn sẽ tìm thấy các thông tin hữu dụng hơn cho việc overclocking.

  • Type: Loại RAM của máy tính, ở đây là DDR3.
  • Size: Dung lượng RAM, ở đây là 4GB
  • Chanel #: Cho biết bạn đang dùng mấy khe RAM, Single là 1, Dual là 2. Thông số là Single cũng có khi là máy chỉ có 1 khe RAM. Bạn có thể kiểm tra số khe RAM của máy tính trong tab SPD như bên dưới.
  • DRAM Frequency: Tốc độ bus thật của RAM
  • NB Frequency: Là tốc độ của NorthBridge.

Khi còn khe RAM trống và muốn nâng cấp RAM, bạn phải để ý đến thông số là loại RAM và tốc độ của RAM để chọn mua cho đúng.

Tab SPD của CPU-Z

Để hoàn tất việc nâng cấp bộ nhớ, bạn có thể cần phải quan tâm đến một số thông tin khác. Tab SPD chính là tab chứa các thông tin bạn cần xem thêm này. Trong tab này, bạn sẽ thấy các thông tin về mỗi một thanh nhớ trong mỗi một khe cắm trên bo mạch chủ. Có thể thấy được kích thước của chip, kiểu RAM và tần số nó hoạt động. Thêm vào đó cũng có một bản định thời hiển thị các thông tin chi tiết dựa trên cấu hình.

  • Slot #1: Nhấp vào mũi tên cạnh ô Slot #1, có bao nhiêu slot là có bấy nhiêu khe RAM. Thông thường máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm RAM tương đương với số Slot # tối đa là 2 hoặc 4.
  • DDR3: Kiểu RAM
  • Module Size: Dung lượng của RAM cắm ở khe đang xem, tính bằng đơn vị MB, 4096MB tương đương 4GB.
  • Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa. Nhờ có thông số này bạn có thể tính được Bus RAM, bằng cách lấy phần xung nhịp trong dấu ngoặc đơn nhân với 2. Trong ảnh chụp của mình là 800Mhz x 2 = 1600Mhz.
  • Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.
  • Các phần khác trong tab này, bạn có thể tìm thêm trên Google nhé, với người dùng bình thường mình nghĩ dừng ở đây được rồi.

Tab Graphics của CPU-Z

Tab đồ họa cung cấp những thông tin cơ bản nhất về GPU như tên, nhà sản xuất, công nghệ GPU. Nếu muốn kiểm tra kỹ hơn về card đồ họa, bạn có thể sử dụng công cụ chuyên dụng là GPU-Z.

  • Display Device Selection: Phần này bị mờ là do máy mình chỉ có một card màn hình. Nếu máy tính có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn có thể chọn card cần xem.
  • Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa.
  • Code name: Tên code của chip đồ họa đang chạy trên máy.
  • Core: Tốc độ xung của GPU.
  • Size: Dung lượng của card đồ họa.
  • Technology: Công nghệ của card đồ họa, giống như công nghệ chip CPU, con số này càng nhỏ càng tốt.
  • Type: Kiểu xử lý, ví dụ như: 64bit, 128bit, 256bit. Thông số này càng cao, card của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa càng tốt.

Dưới đây là một hình ảnh khác về tab Graphics của CPU-Z.

Tab Bench của CPU-Z

Tab này sẽ cho bạn biết điểm benchmark của CPU đang chạy trên máy tính bằng cách chạy một bài kiểm tra nhỏ. Sau khi chạy xong, bạn có thể so sánh CPU của mình với các CPU khác, bằng cách chọn trong ô Reference màu xanh. Tích vào ô bên cạnh Reference màu đen sẽ quy đổi kết quả thành % để bạn dễ so sánh.

Kết quả khi sau khi chạy kiểm tra

So sánh CPU trên máy với CPU khác

Tab About của CPU-Z

Cuối cùng nhưng không phải nhỏ bé, đó chính là tab About. Tab này sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin chi tiết về phần mềm và một số thông tin chi tiết về hệ thống. Cho ví dụ, các bạn có thể thấy phiên bản Windows, gói dịch vụ được cài đặt và phiên bản DirectX. Từ tab này, bạn có thể kết xuất dữ liệu vào một file HTML.

Ứng dụng này nên nằm trong hộp công cụ máy tính của bất cứ ai. Dữ liệu mà nó cung cấp là vô giá và sự dễ dàng trong sử dụng làm cho CPU-Z trở nên đơn giản đối với bất cứ người dùng ở cấp độ nào.

Xem thêm: Giải mã các thông số kỹ thuật trên laptop

Bạn đang tìm hiểu bài viết Uncore Frequency là gì 2024


HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU

Điện thoại: 092.484.9483

Zalo: 092.484.9483

Facebookhttps://facebook.com/giatlathuhuongcom/

WebsiteTrumsiquangchau.com

Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.

0/5 (0 Reviews)