Xem Trong các thiết bị xuất (Output Devices thì thiết bị xuất chuẩn là) 2024
hàng trăm con chip khác. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết
lập trước. Nó là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transistor
1.1.2 Cấu tạo CPU có 3 khối chính là :
+ Khối 1 Bộ điều khiển ( Control Unit ):Là các vi xử lí có nhiệm vụ thông dịch các
lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lí,được điều tiết chính xác bởi xung
nhịp đồng hồ hệ thống. Mạch xung nhịp đồng hồ hệ thống dùng để đồng bộ các thao
tác xử lí trong và ngoài CPU theo các khoảng thời gian không đổi.Khoảng thời gian
chờ giữa hai xung gọi là chu kỳ xung nhịp.Tốc độ theo đó xung nhịp hệ thống tạo ra
các xung tín hiệu chuẩn thời gian gọi là tốc độ xung nhịp tốc độ đồng hồ tính bằng
triệu đơn vị mỗi giây-Mhz. Thanh ghi là phần tử nhớ tạm trong bộ vi xử lý dùng lưu
dữ liệu và địa chỉ nhớ trong máy khi đang thực hiện tác vụ với chúng.
+ Khối 2 Bộ số học-logic (ALU-Arithmetic Logic Unit): Có chức năng thực hiện các
lệnh của đơn vị điều khiển và xử lý tín hiệu. Theo tên gọi,đơn vị này dùng để thực hiện
các phép tính số học (+,-,*,/ ) hay các phép tính logic (so sánh lớn hơn,nhỏ hơn).
+ Khối 3 Thanh ghi ( Register ): Thanh ghi có nhiệm vụ ghi mã lệnh trước khi xử lý và
ghi kết quả sau khi xử lý.
1.1.3 Các thông số kỹ thuật : Khi nhắc đến bộ vi xử lý trung tâm của máy tính CPU
(Central Processing Unit) thì hầu hết mọi người thường chỉ quan tâm đến xung nhịp
của nó (core speed). Ví dụ như: 3.0GHz, 2.8GHz… Theo quan niệm phổ thông, chip
nào có xung nhịp càng cao thì sẽ càng… mạnh. Tuy nhiên, khả năng xử lý của một con
chip CPU còn phụ thuộc vào rất nhiều thứ như bộ nhớ đệm (Cache) hay số nhân.
Những thông số này góp phần giúp chúng ta có thể chọn một bộ vi xử lý chạy ổn định,
trơn tru và mát mẻ. Hãy cùng phân tích con chip Intel® Pentium® Dual-Core E5200
(2M Cache, 2.50 GHz, 800 MHz FSB) để làm ví dụ.
– Name: Intel® Pentium® Dual-Core E5200
Trang 12
Đây là dòng CPU dành cho máy tính để bàn với bộ xử lý lõi kép, số hiệu là
E5200 (số hiệu này do intel đặt để phân biệt các dòng vi xử lý cùng một thế hệ). Mỗi
số hiệu sẽ chỉ về con chip với tốc độ xử lý và sức mạnh khác nhau. Còn cái tên Dual
Core là để phân biệt với các dòng khác như Core 2 Duo, dòng i hoặc Pentium cũ.
– L2 Cache: 2MB
Là dung lượng của vùng nhớ đệm cấp 2 (L2-cache). Đây là nơi lưu trữ các dữ
liệu nằm chờ phần cứng xử lý. Mục đích của nó là để tăng tốc độ xử lý của chip. Chỉ
số này càng cao sẽ giúp cho CPU xử lý nhanh và mượt mà hơn.
– Clock speed: 2.50 GHz
Đây là xung nhịp của bộ vi xử lý được tính bằng số phép tính mà bộ vi xử lý
tính được trong 1 giây. Vậy con số 2.5GHz cho ta biết E5200 có thể tính được 2,5 triệu
phép tính trong 1 giây trên mỗi nhân, vì E5200 là bộ vi xử lý lõi kép với 2 nhân hoạt
động độc lập.
– FSB: 800 MHz
– FSB (Front Side Bus) là chỉ số đo tốc độ “lõi” của đường giao tiếp
giữa CPU và mainboard. Một chip vi xử lý được đánh giá nhanh hay chậm tuỳ thuộc
Trang 13
khá lớn vào giá trị này. Vi xử lý chạy được bus 800MHz thì đương nhiên hơn hẳn so
với vi xử lý chỉ chạy được bus 400 Mhz
1.1.4 Phân loại CPU:CPU được chia thành 2 loại (Dạng khe cắm Slot,Dạng chân cắm
Socket).
– Dạng khe cắm (Slot) :
Slot1: dùng cho những CPU PII, PIII có 242 chân dạng khe cắm của hãng Intel.
Slot A Athlon: dùng cho những CPU 242 chân dạng khe cắm của hãng AMD.
– Dạng chân cắm (Socket) :
Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentitum III
Socket 478: Celeron, Pentium IV Socket 775: Pentium D.
Lưu ý!: Socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải xác định mainboard có
socket bao nhiêu để dùng đúng loại CPU tương ứng
Socket 370
Socket 478
1.1.5 các loại CPU phổ biến hiện nay:
– Core 2 Duo :
CPU core 2 duo
Trang 14
Socket 775
+ Model Number – G630
+ Frequency – 2.7 GHz
+ L3 Cache – 3 MB
+ TDP – 65W
+ GPU 850/1100MHz
+ Socket 775
+ Manufacturing Technology : 32nm
– Core i3 :
CPU core i3
+ Model Number – Core i3-2120
+ Frequency – 3.3GHz
+ L3 Cache – 3MB
+ TDP – 65W
+ 2 cores, 4 threads
+ GPU 850/1100MHz
+ Socket – LGA 1155
– Core i5
Trang 15
CPU core i5
+ Model Number – Core i5-3330 Ivy Bridge
+ Frequency – 3.0GHz
+ L2 Cache – 6MB
+ TDP – 77W
+ 4 cores, 4 threads
+
GPU
:
Intel
HD
2500
(650Mhz
+ Socket – LGA 1155
+ Lithography : 22nm
– Core i7
CPU core i7
– Model Number – Core i7-3770K Ivy Bridge
– Frequency – 3.5GHz
– Smart Cache – 8MB
– TDP – 77W
– 4 cores, 8 threads
Trang 16
upto
1050Mhz
in
turbo
mode)
– GPU : Intel HD 4000 (650Mhz upto 1150Mhz)
– Socket – LGA 1155
1.2
Mainboard
1.2.1- Giới thiệu :
Mainboard hay Motherboard có tên tiếng Việt là bo mạch chủ. Đây là một bản
mạch in đóng vai trò trung gian giao tiếp giữa các thiết bị được gắn lên nó, ví dụ CPU,
card màn hình rời, Ram, ổ cứng, ổ đĩa quang, các card mở rộng…Các thiết bị này có
thể được gắn trực tiếp lên Mainboard hoặc được kết nối qua các loại dây cáp (cable)
chuyên dụng. Trước đây, việc kết nối và điều khiển các thiết bị trên được thực hiện qua
các chipsets trên Mainboard (chipset cầu Bắc và chipset cầu Nam). Hiện nay, công
việc này được đảm nhận chủ yếu bởi một chipset duy nhất và CPU.
1.2.2- cấu tạo :
Chipset
– Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.
– Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch vàng ở một góc,
mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
– Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA…
Giao tiếp với CPU(socket).
– Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
Trang 17
– Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII
đời cũ.
Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên
nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
AGP Slot
Khe cắm card màn hình AGP viết tắt từ Array Graphic Adapter.
– Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa.
– Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng
sữa trên mainboard.
– Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc
không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card màn hình bằng card
rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp trên mainboard.
RAM slot
– Công dụng: Dùng để cắm RAM và main.
– Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm
khác nhau.
PCI Slot
PCI – Peripheral Component Interconnect – khe cắm mở rộng
Trang 18
– Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, …
– Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
ISA Slot
Khe cắm mở rộng ISA – Viết t ắt Industry Standard Architecture.
– Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như
card mạng, card âm thanh…
– Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: Vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên hầu hết
các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA
IDE Header
Viết tắt Intergrated Drive Electronics – là đầu cắm
40 chân, có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD Mỗi
mainboard
thường có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD…
– Lưu ý: Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn
giống nhau.
ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập
xuất cơ bản
(BIOS – Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi
là ROM BIOS.
PIN CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật
khẩu bảo vệ …
Cổng giao tiếp với các thiêt bị ngoại vi
Trang 19
1.2.3 – Thông số kỹ thuật
– VGA and HDMI display interface: là các cổng suất tín hiệu ra màn hình từ main
– 2* dual-channel DDR3 1600/1333MHz, up to 16GB :cho biết main hỗ trợ 2 khe cắm
ram bus 1333 , Ram tối đa được gắn lên main là 16 G
– 4*SATAII, Gigabit Lan :cho biết main hỗ trợ 4 cổng kết nối sata II và card lan
– 8*USB2.0 connectors :cho biết main có 8 cổng USB 2.0
1.2.4 các loai main phổ biến hiện nay
– Main intel:
– Main gigabyte
Trang 20
– Main foxconn
– Main asus
Trang 21
1.3 HDD Harđisk:
– Là thiết bị lưu trữ thông tin chính của máy tính, với dung lượng lớn. thường được
gắn cố định trong case.
1.3.1 cấu tạo:
– Đĩa cứng được kết hợp từ nhiều đĩa từ nhỏ tròn (nhiều tầng) bao kín trong lớp vỏ kim
loại chắc chắn.
– Đầu từ(Head): có thể di chuyển trên mặt đĩa để đọc và ghi gọi là đầu đọc ghi. đầu
đọc ghi của đĩa cứng được đánh dấu từ 0 đến n-1(n là tổng số đầu đọc ghi = tổng số
tầng)
– Rãnh(Track): là những vòng tròn đồng tâm được chia đều trên 2 mặt đĩa. Vòng
tròn đầu tine được đánh số 0 và cho đến hết đĩa).
– Cylinder: là một ống hình trụ di xuyên qua mỗi đĩa nhỏ ở một track đặt biệt ta thấy
số track và số cylinder bằng nhau.
Trang 22
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Trong các thiết bị xuất (Output Devices thì thiết bị xuất chuẩn là) 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.