Nội dung chính
- 1 Xem Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới 2024
- 2 1. Từ chỉ số lượng
- 3 2. Câu so sánh
- 4 3. Đại từ nghi vấn
- 5 4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
- 6 5. Số thứ tự
- 7 6. Câu cảm thán
- 8 7. Giới từ
- 9 8. Câu đề nghị
- 10 9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
- 11 10. Hỏi giờ
- 12 11. Mẫu câu hỏi và trả lời
- 13 12. Cách nói ngày tháng
- 14 13. Tính từ kép
Xem Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới 2024
Contents
- 1. Từ chỉ số lượng
- 2. Câu so sánh
- 3. Đại từ nghi vấn
- 4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
- 5. Số thứ tự
- 6. Câu cảm thán
- 7. Giới từ
- 8. Câu đề nghị
- 9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
- 10. Hỏi giờ
- 11. Mẫu câu hỏi và trả lời
- 12. Cách nói ngày tháng
- 13. Tính từ kép
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7là một chủ điểm rất quan trọng trong chương trình tiếng Anh trung học cơ sở, bên cạnh việc học từ vựng, học nghe và nói.Vì thế, hôm nay anh ngữ JES sẽ tổng hợp những kiến thức cần thiết để giúp các bạn học tốt hơn.
1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số lượng khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số lượng thường gặp và xét xem chúng đi với danh từ loại nào.
Từ chỉ số lượng Ví dụ Đi với danh từ đếm được many, few, a few,
a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, severalShe haslots of/manybooks. Đi với danh từ không đếm được much, little, a little, a great deal of, a large amount of There isa lot of/muchwater in the glass. Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of, heaps of 2. Câu so sánh
Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn sẽ được làm quen với 2 loại câu so sánh trước, đó là so sánh nhất và so sánh hơn.
2.1 So sánh nhất
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức Ví dụ So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -est He is the tallest student in his class So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) the most + ADJ/ADV This is the most difficult subject Ive learned Trường hợp đặc biệt Nếu so sánh nhất cho một tính từ
bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your, thay
cho mạo từ theHe is the youngest son
=> He is my youngest son2.2 So sánh hơn
Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn, Tương tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.
Công thức Ví dụ So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) ADJ/ADV -er + than He is taller than me So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) more ADJ/ADV + than This work is more difficult than that one Lưu ý Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ He is taller than me
=> He is taller than I amMột số từ so sánh bất qui tắc:
- bad worse the worst
- good/well better the best
3. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn là từ để hỏi (Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý nghĩa, chức năng và ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn.
Từ để hỏi Ý nghĩa Chức năng Ví dụ Who ai hỏi người Who closed the window? What gì/cái gì hỏi sự vật/sự việc What is your name? Where ở đâu hỏi địa điểm/nơi chốn Where do you come from? When khi nào hỏi thời điểm/thời gian When were you born? Whose của ai hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch? Why tại sao hỏi lý do Why did you do that? What time mấy giờ hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó What time is it? Which cái nào/người nào hỏi lựa chọn Which color do you like? How như thế nào/bằng cách nào hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh How does this work? How many số lượng bao nhiêu số lượng bao nhiêu How many books are there? Whom hỏi người làm tân ngữ Whom did you meet yesterday? Why dont tại sao không gợi ý Why dont we go out tonight? How far bao xa hỏi khoảng cách How far is it? How long bao lâu hỏi độ dài về thời gian How long it will take to repair my bike? How much bao nhiêu hỏi số lượng How much money do you have? How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you? 4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại
- Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+)
Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng:b) Thể phủ định: ()
Thêm NOT sau động từ to beI am => Im I am not =>Im not (I aint) He is => Hes He is not =>He isnt (Hes not) She is => Shes She is not =>She isnt (Shes not) It is => Its It is not =>It isnt (Its not) We are => Were We are not =>We arent (Were not) You are => Youre You are not =>You arent (Youre not) They are => Theyre They are not ==>They arent (Theyre not) c) Thể nghi vấn: (?)
Muốn đặt câu hỏi, đưa to be lên trước đại từ nhân xưng:Am I ? Trả lời: Yes, you are/No, you are not. Is she ? Yes, she is/No, she is not. Is he ? Yes, he is/No, he is not. Is it ? Yes, it is/No, it is not. Are they ? Yes, they are/No, they are not. Are we ? Yes, we are/No, we are not. Are you ? Yes, I am/No, I am not. - Thì hiện tại đơn của động từ thường
Số ít
He/She/ItSố nhiều
I/We/You/TheyKhẳng định (+) S + Vs/es + O S + V-inf + O Phủ định (-) S + does NOT + V-inf + O S + do NOT + V-inf + O Nghi vấn (?) Does + S + V-inf + O?
Trả lời:
- Yes, he/she/it does
- No, he/she/it doesnt
Do + S + V-inf + O?
Trả lời:
- Yes, I/we/you/they do
- No, I/we/you/they dont
- Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: every day/night/week/year, always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,
4.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).
Công thức Ví dụ Khẳng định (+) S + am/is/are + V-ing + O We are playingsoccer. Phủ định (-) S + am/is/are + NOT + V-ing + O We are not playingsoccer. Nghi vấn (?) Am/Is/Are + S + V-ing +O? Are you playingsoccer? Trả lời:
Yes, S + am/is/are
No, S + am/is/are NOTYes, we are./No, we are not. Dấu hiệu nhận biết - now, right now, at present, at this time, at the moment,
- Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ )
- Câu hỏi Where + be + S?
4.3 Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc.
Động từ to be Động từ thường Khẳng định S + WAS/WERE + O
Trong đó:
- I/He/She/It + was
- We/You/They + were
Ex:I wasat my friends house yesterday.(Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua)
S + V-ED/V2 + OEx:She cutherhair.(Cô ấy đã cắt tóc)
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + O
Ex:He wasnt attend class yesterday.(Anh ấy không có mặt trong lớp ngày hôm qua)
S+DID+ NOT + V-INF + O
Ex:They didnthave Math in last week.(Họ không có môn toán vào tuần trước)
Nghi vấn WAS/WERE + S + O?
Trả lời:
- YES, S + WAS/WERE
- NO, S + WASNT/WERENT
Ex: Was she sick?
No, shewasnt.(Có phải cô ấy bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm)DID + S + V-INF + O?
Trả lời:
- YES, S + DID
- NO, S + DIDNT
Ex: Didyou finish your homework?
Yes, I did.(Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên thể Quá khứ đơn (V2) Ý nghĩa go went đi do did làm have had có see saw nhìn thấy give gave cho take took lấy teach taught dạy eat ate eaten send sent gửi teach taught dạy think thought nghĩ buy bought mua cut cut cắt, chặt make made làm drink drank uống get got có, lấy put put đặt, để tell told kể, bảo little less ít hơn 4.4 Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future)được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Khẳng định S + WILL + V-INF + O
Ex: I will grab a taxi.(Tôi sẽ bắt taxi)
Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = wont
Ex: Shewont tellyou the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu)
Nghi vấn WILL + S + V-INF + O?
Trả lời:
- Yes, S + WILL
- No, S +WONT
Ex: Willyoucomehere tomorrow?
Yes,I will.(Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)5. Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp hạng thứ tự. Khi muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng, thì sử dụng số thứ tự.
Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt 1 One First st 2 Two Second nd 3 Three Third rd 4 Four Fourth th 5 Five Fifth th 6 Six Sixth th 7 Seven Seventh th 8 Eight Eighth th 9 Nine Ninth th 10 Ten Tenth th 11 Eleven Eleventh th 12 Twelve Twelfth th 13 Thirteen Thirteenth th 14 Fourteen Fourteenth th 15 Fifteen Fifteenth th 16 Sixteen Sixteenth th 17 Seventeen Seventeenth th 18 Eighteen Eighteenth th 19 Nineteen Nineteenth th 20 Twenty Twentieth th 21 Twenty-one Twenty-first st 22 Twenty-two Twenty-second nd 23 Twenty-three Twenty-third rd 24 Twenty-four Twenty-fourth th 25 Twenty-five Twenty-fifth th 30 Thirty Thirtieth th 40 Forty Fortieth th 50 Fifty Fiftieth th 60 Sixty Sixtieth th 70 Seventy Seventieth th 80 Eighty Eightieth th 90 Ninety Ninetieth th 100 One hundred One hundredth th 1 One thousand One thousandth th 1 triệu One million One millionth th 1 tỷ One billion One billionth th 6. Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,
Công thức Ví dụ What + a/an + adj + N! What a beautiful house! 7. Giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,
Ví dụ: I went into the room. (the room là tân ngữ của giới từ into)
- Chỉ nơi chốn
Giới từ Ý nghĩa At ở, tại On trên, ở trên In trong, ở trong Above cao hơn, trên Below thấp hơn, dưới Over ngay trên Under dưới, ngay dưới Inside bên trong Outside bên ngoài In front of phía trước Behind phía sau Near gần, khoảng cách ngắn By, beside, next to bên cạnh Between ở giữa 2 người/vật Among ở giữa một đám đông - Chỉ thời gian
Giới từ Ý nghĩa At + giờ vào lúc On + thứ, ngày vào In + tháng, mùa, năm trong Before trước After sau During trong suốt một khoảng thời gian For trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra Since từ, từ khi From to từ đến By trước/vào một thời điểm nào đó Until/till đến, cho đến - Chỉ phương tiện giao thông
Giới từ Ý nghĩa Ví dụ by (đi) bằng by car on (đi) bằng on foot 8. Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến:
Công thức Ví dụ Câu trả lời Lets + V-inf Lets go to the cinema - Good idea
- Great!
- OK
- Id love to
- Im sorry, I cant
Should we + V-inf? Should we play football? Would you like to + V-ing? Would you like to go shopping? Why dont we/you + V-inf? Why dont we/you go out tonight? What about/How about + V-ing? What about watching TV? 9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
Chương trình tiếng Anh lớp 8 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn chỉ đường khi bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn có thể chọn mở đầu câu bằng Excuse me hoặc không vì những câu hỏi dưới đây đã mang tính lịch thiệp.
Hỏi đường Chỉ đường Ví dụ Could you please show me/tell me the way to the, please - Turn left/right
- Go straight (ahead)
- Take the first/second street
- On the left/On the right of
Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
=> OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you.Could you tell me how to get the? Excuse me. How do I get to the? Excuse me. Whats the best way to get to? Sorry to bother you, but would you mind showing me the way to? May I ask where the is? Excuse me. Could you please help to find ? 10. Hỏi giờ
Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có tới 3 cách trả lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có những câu hỏi giờ sau:
- What time is it?
- Whats the time?
- Do you have the time?
- Have you got the time?
Cách trả lời được chia như bảng:
Công thức Ví dụ Giờ đúng Its + giờ + oclock Its three oclock Giờ hơn (chưa vượt quá 30 phút) Đọc giờ rồi đến phút: Its giờ + phút
Its six twenty Đọc phút trước rồi đến giờ: Its + phút + past + giờ
Its twenty past thirteen Giờ kém (vượt quá 30 phút) Đọc giờ rồi đến phút: Its giờ + phút
Its for forty Đọc phút trước rồi đến giờ: Its + phút + to + giờ
Its one to three 11. Mẫu câu hỏi và trả lời
Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường gặp khi giao tiếp, cũng vậy, tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu câu cũ và học thêm một số câu mới như sau:
Công thức Ví dụ Mất bao lâu để làm gì How long does it take + (O) + to V How long does it take you to do this report? => It takes + (O) + thời gian + to V It takes me 4 hours to complete this report. Hỏi về khoảng cách How far is it from to? How far is it from your home to school? => Its about + khoảng cách Its about 1 kilometer. Hỏi giá tiền How much + is/are + S ?
=> S + is / are + giá tiềnHow much is it?
=> Its $5How much + do /does + S + cost ?
=> S + cost(s) + giá tiềnHow much does it cost?
=> It cost $5Lời khuyên S + should/shouldnt/must/ought to + V-inf You should finish your homework and submit it on time. 12. Cách nói ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với tiếng Việt đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh:
Tháng + ngày May 8th the + ngày + of + tháng the 8th of May 13. Tính từ kép
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có rất nhiều loại tính từ ghép, tuy nhiên, trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ làm quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.
Công thức Ví dụ Số + danh từ đếm được số ít a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ) Với những điểmngữ pháp tiếng Anh lớp 7quan trọng trên, hi vọng các bạn học sinh có thể ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học. 4.6 / 5 ( 3087 votes )
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.