Nội dung chính
Xem Thế nào là di sản văn hóa phi vật the cho ví dụ 2024
Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia là những di sản văn hóa phi vật thể mang tính tiêu biểu cho quốc gia. Tại Việt Nam, những di sản này được các địa phương kiểm kê, phân loại và đề xuất Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.
Mục lục
- 1 Tiêu chí lựa chọn di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào danh mục
- 2 Danh sách Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
- 3 Tham khảo
- 4 Liên kết ngoài
Tiêu chí lựa chọn di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào danh mụcSửa đổi
STT | Tiêu chí | Ghi chú |
---|---|---|
1 | Có tính đại diện, thể hiện bản sắc của cộng đồng, địa phương | |
2 | Phản ánh sự đa dạng văn hóa và sự sáng tạo của con người, được kế tục qua nhiều thế hệ | |
3 | Có khả năng phục hồi và tồn tại lâu dài | |
4 | Được cộng đồng đồng thuận, tự nguyện đề cử và cam kết bảo vệ |
Danh sách Di sản văn hóa phi vật thể quốc giaSửa đổi
Đến tháng 1 năm 2018, cả nước có 248 di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia[1], bao gồm 93 lễ hội truyền thống, 60 di sản nghệ thuật trình diễn dân gian, 59 di sản tập quán xã hội và tín ngưỡng, 23 di sản nghề thủ công truyền thống, 5 di sản tri thức dân gian, 5 di sản tiếng nói, chữ viết và 4 di sản ngữ văn dân gian (trong đó có một di sản hỗn hợp là nói lý, hát lý của người Cơ Tu đồng thời là di sản nghệ thuật trình diễn dân gian và di sản tiếng nói, chữ viết). Tuy nhiên, đây chỉ là số liệu mang tính tương đối, do có những di sản được tính chung cho nhiều tỉnh, thành phố (ví dụ: ca trù, đờn ca tài tử Nam Bộ[2]), ngược lại có những di sản được tính riêng cho từng tỉnh, thành phố (ví dụ: Lễ hội cầu Ngư[2][3][4][5], nghệ thuật bài chòi[6][7]). Một trường hợp đặc biệt là nghi lễ cấp sắc của người Dao, năm 2012 được công nhận là di sản chung của các tỉnh Bắc Kạn, Hà Giang, Lào Cai và Yên Bái[2], lần lượt các năm sau đó lại được công nhận là di sản riêng của tỉnh Tuyên Quang (năm 2013 [8]), tỉnh Thái Nguyên (năm 2014[6]) và tỉnh Sơn La (năm 2016[7]). Có 1 di sản là Lễ hội Trường Yên sau được Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch điều chỉnh thành tên gọi là Lễ hội Hoa Lư.[9]
Tên di sản | Loại hình | Địa điểm | Thời gian được công nhận | Nguồn | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|
Ca Huế | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thừa Thiên Huế | 2015 | [10] | |
Ca trù | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh | 2012 | [2] | |
Chữ Nôm của người Dao | Tiếng nói, chữ viết | Lào Cai | 2015 | [11] | |
Chữ Nôm của người Dao | Tiếng nói, chữ viết | Bắc Kạn | 2012 | [2] | |
Chữ Nôm của người Tày | Tiếng nói, chữ viết | Bắc Kạn | 2014 | [6] | |
Chữ viết cổ của người Thái | Tiếng nói, chữ viết | Sơn La | 2016 | [3] | |
Dân ca Cao Lan | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Giang (xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn) | 2012 | [2] | |
Dân ca Sán Chí | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Giang (xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn) | 2012 | [2] | |
Dân ca của người Bố Y | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hà Giang (xã Quyết Tiến, huyện Quản Bạ) | 2018 | [12] | |
Dân ca quan họ Bắc Ninh | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Ninh và Bắc Giang | 2012 | [2] | |
Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Nghệ An và Hà Tĩnh | 2012 | [2] | |
Đờn ca tài tử Nam Bộ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, thành phố Hồ Chí Minh | 2012 | [2] | |
Hạn Khuống của người Thái | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Yên Bái (thị xã Nghĩa Lộ) | 2017 | [13] | |
Hát bả trạo | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Quảng Nam (huyện Duy Xuyên, Thăng Bình, Điện Bàn, thành phố Tam Kỳ và Hội An) | 2013 | [14] | |
Hát bội Bình Định | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bình Định | 2014 | [6] | |
Hát dậm Quyển Sơn | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hà Nam (Xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng) | 2019 | [15] | |
Hát đúm Thủy Nguyên | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hải Phòng (các xã Phục Lễ, Phả Lễ, Lập Lễ, Tam Hưng, Ngũ Lão, huyện Thủy Nguyên) | 2018 | [16] l | |
Hát múa Ải Lao | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hà Nội (phường Phúc Lợi, quận Long Biên) | 2016 | [4] | |
Hát nhà tơ (hát cửa đình) | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Quảng Ninh | 2015 | [10] | |
Hát Páo dung của người Dao | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Tuyên Quang | 2013 | [8] | |
Hát ru của người Việt ở Cần Thơ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Cần Thơ | 2020 | [17] | |
Hát sắc bùa Phú Lễ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bến Tre (xã Phú Lễ, huyện Ba Tri) | 2017 | [13] | |
Hát sình ca của người Cao Lan | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Tuyên Quang | 2015 | [11] | |
Hát sấng cọ (Hát ví Lưu Tam) của người Sán Chay | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (huyện Phú Lương) | 2016 | [18] | |
Hát soọng cô của người Sán Dìu | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Tuyên Quang (các xã Sơn Nam, Thiện Kế và Ninh Lai, huyện Sơn Dương) | 2015 | [10] | |
Hát soọng cô của người Sán Dìu | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (huyện Đồng Hỷ) | 2015 | [11] | |
Hát soọng cô của người Sán Dìu | nghệ thuật trình diễn dân gian | Vĩnh Phúc (các huyện Lập Thạch, Tam Đảo, Bình Xuyên và thành phố Phúc Yên) | 2018 | [19] | |
Hát trống quân làng Bùi Xá | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Ninh (xã Ninh Xá, huyện Thuận Thành) | 2016 | [18] | |
Hát trống quân | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hưng Yên | 2016 | [7] | |
Hát trống quân | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hải Dương (xã Thúc Kháng, huyện Bình Giang) | 2016 | [18] | |
Hát xoan ở Phú Thọ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Phú Thọ | 2012 | [2] | |
Hò Cần Thơ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Cần Thơ (Huyện Thới Lai, quận Ô Môn, quận Cái Răng) | 2019 | [15] | |
Hò Đồng Tháp | nghệ thuật trình diễn dân gian | Đồng Tháp | 2018 | [19] | |
Hò khoan Lệ Thủy | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Quảng Bình (huyện Lệ Thủy) | 2017 | [20] | |
Hội đua bò Bảy Núi | Lễ hội truyền thống | An Giang | 2016 | [18] | |
Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc | Lễ hội truyền thống | Hà Nội | 2012 | [2] | |
Nhã nhạc – âm nhạc cung đình Việt Nam | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thừa Thiên Huế | 2012 | [2] | |
Hội Minh thệ thôn Hòa Liễu | Lễ hội truyền thống | Hải Phòng (xã Thuận Thiên, huyện Kiến Thụy) | 2017 | [20] | |
Lễ hội Vật làng Vĩnh Khê | Lễ hội truyền thống | Hải Phòng (xã An Đồng, huyện An Dương) | 2017 | [5] | |
Hội vật Liễu Đôi | Lễ hội truyền thống | Hà Nam (xã Liêm Túc, huyện Thanh Liêm) | 2017 | [13] | |
Hơmon (sử thi) của người Ba Na | Ngữ văn dân gian | Gia Lai (các huyện Đăk Đoa, Đăk Pơ, KBang và Kông Chro) | 2014 | [21] | |
Hơmon (sử thi) của người Ba Na-Rơ Ngao | Ngữ văn dân gian | Kon Tum | 2014 | [21] | |
Kéo co | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Ninh (xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh) | 2014 | [21] | |
Kéo co ngồi | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Nội (phường Thạch Bàn, quận Long Biên) | 2014 | [21] | |
Kéo mỏ (Kéo co) | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Nội (thôn Xuân Lai, xã Xuân Thu, huyện Sóc Sơn) | 2014 | [21] | |
Kéo song (Kéo co) | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Vĩnh Phúc (thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên) | 2014 | [21] | |
Kéo co truyền thống | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Tuyên Quang | 2015 | [10] | |
Kéo co của người Thái | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lai Châu | 2015 | [11] | |
Kéo co của người Tày, người Giáy | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai | 2014 | [6] | |
Khan (sử thi) của người Ê Đê | Ngữ văn dân gian | Đăk Lăk | 2014 | [21] | |
Khắp Nôm của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Lào Cai (huyện Văn Bàn) | 2018 | [12] | |
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Đăk Lăk, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Nông và Lâm Đồng | 2012 | [2]va | |
Kỹ thuật làm giấy bản của người Dao Đỏ | Tri thức dân gian | Hà Giang (thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang) | 2018 | [16] | |
Kỹ thuật trồng lanh và dệt vải lanh của người HMông | Tri thức dân gian | Hà Giang (xã Lùng Tám, huyện Quản Bạ) | 2016 | [18] | |
Lễ bỏ mả của người Raglai | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Khánh Hòa (xã Ba Cụm Bắc, huyện Khánh Sơn) | 2012 | [2] | |
Lễ bỏ mả của người Raglai | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Ninh Thuận (xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc) | 2018 | [19] | |
Lễ cầu an (Pang A) của người La Ha | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La (các huyện Mường La, Quỳnh Nhai và Thuận Châu) | 2018 | [12] | |
Lễ Cầu làng (Áy lay) của người Dao Họ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Văn Bàn) | 2018 | [12] | |
Lễ cầu năm mới, cầu mùa của người Dao (Tịu siằng thun boàu liu) | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Kạn (xã Đồng Xá, huyện Na Rì) | 2016 | [18] | |
Lễ cúng dòng họ (Tu su) của người Mông | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La | 2016 | [7] | |
Lễ cúng tổ tiên của người Lô Lô | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn) | 2012 | [2] | |
Lễ cúng rừng (Mo đổng trư) của người Nùng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (huyện Hoàng Su Phì) | 2016 | [4] | |
Lễ cúng rừng (Mủ đẳng mai) của người Thu Lao | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (xã Tả Gia Khâu, huyện Mường Khương) | 2016 | [22] | |
Lễ cúng rừng của người Giáy | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Văn Bàn) | 2020 | [17] | |
Lễ Gạ ma do (Cúng rừng) của người Hà Nhì | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Bát Xát) | 2015 | [11] | |
Lễ Gạ ma thú (Cúng bản) của người Hà Nhì | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Điện Biên (Xã Sín Thầu, xã Chung Chải, xã Sen Thượng, xã Leng Su Sìn, huyện Mường Nhé) | 2019 | [15] | |
Lễ Khoi kìm (Cúng rừng) của người Dao đỏ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai | 2015 | [11] | |
Lễ cúng thần rừng của người Pu Péo | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (xã Phố Là, huyện Đồng Văn) | 2012 | [2] | |
Lễ cúng rừng của người Phù Lá | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (xã Nàn Sỉn, huyện Xín Mần) | 2018 | [23] | |
Nghi lễ Não Lũng (Cúng rừng) của người Mông | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Si Ma Cai) | 2020 | [17] | |
Lễ cúng trưởng thành của người Ê đê | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Phú Yên (huyện Sông Hinh và Sơn Hòa) | 2018 | [16] | |
Lễ Hát múa ăn mừng dưới cây Bông (Kin Chiêng Bọoc Mạy) của người Thái | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thanh Hóa (xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh) | 2017 | [24] | |
Lễ Xăng Khan (Kin chiêng boóc mạy) của người Thái | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Nghệ An (các huyện Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tương Dương, Kỳ Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn) | 2017 | [5] | |
Lễ Hết chá của người Thái | Lễ hội truyền thống | Sơn La (xã Đông Sang, huyện Mộc Châu) | 2015 | [10] | |
Lễ Kin pang then của người Thái trắng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Điện Biên (thị xã Mường Lay) | 2015 | [10] | |
Lễ Kin pang then của người Thái trắng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La (huyện Quỳnh Nhai, huyện Mai Sơn) | 2020 | [17][25] | |
Lễ hội Bà Phường Chào | Lễ hội truyền thống | Quảng Nam (xã Đại Cường, huyện Đại Lộc) | 2020 | [17] | |
Lễ hội Bà Thu Bồn | Lễ hội truyền thống | Quảng Nam (xã Duy Tân, huyện Duy Xuyên; xã Quế Trung, huyện Nông Sơn) | 2020 | [17] | |
Lễ hội Bình Đà | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (xã Bình Minh, huyện Thanh Oai) | 2014 | [26] | |
Lễ hội Bổ Đà | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên) | 2017 | [13] | |
Lễ hội bơi Đăm | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm) | 2018 | [12] | |
Lễ hội bơi trải đền, chùa Ngọ Dương | Lễ hội truyền thống | Hải Phòng (xã An Hòa, huyện An Dương) | 2020 | [17] | |
Lễ hội đua thuyền Tứ Linh | Lễ hội truyền thống | Quảng Ngãi (xã An Hải, xã An Vĩnh, huyện đảo Lý Sơn) | 2020 | [17] | |
Lễ hội Bủng Kham | Lễ hội truyền thống | Lạng Sơn (xã Đại Đồng, huyện Tràng Định) | 2015 | [10] | |
Lễ hội cầu mùa của người Sán Chay | Lễ hội truyền thống | Thái Nguyên (huyện Phú Lương) | 2018 | [12] | |
Lễ hội cầu mưa của Yang Pơtao Apui | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Gia Lai | 2015 | [10] | |
Lễ hội cầu ngư ở Khánh Hòa | Lễ hội truyền thống | Khánh Hòa | 2012 | [2] | |
Lễ hội cầu Ngư | Lễ hội truyền thống | Phú Yên | 2016 | [4] | |
Lễ hội cầu Ngư | Lễ hội truyền thống | Đà Nẵng | 2016 | [3] | |
Lễ hội cầu ngư Quảng Bình | Lễ hội truyền thống | Quảng Bình (các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy, thị xã Ba Đồn, thành phố Đồng Hới) | 2018 | [19] | |
Lễ hội cầu Ngư | Lễ hội truyền thống | Thanh Hóa (xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc) | 2017 | [5] | |
Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn | Lễ hội truyền thống | Hải Phòng (quận Đồ Sơn) | 2013 | [2] | |
Lễ hội chùa Bà Đanh | Lễ hội truyền thống | Hà Nam (Xã Ngọc Sơn, huyện Kim Bảng) | 2019 | [15] | |
Lễ hội chùa Hào Xá | Lễ hội truyền thống | Hải Dương (xã Thanh Xá, huyện Thanh Hà) | 2015 | [10] | |
Lễ hội chùa Đại Bi | Lễ hội truyền thống | Nam Định (thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực) | 2020 | [27] | |
Lễ hội chùa Keo | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư) | 2017 | [13] | |
Lễ hội chùa Vĩnh Nghiêm | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (xã Trí Yên, huyện Yên Dũng) | 2013 | [14] | |
Lễ hội Côn Sơn | Lễ hội truyền thống | Hải Dương (Thị xã Chí Linh) | 2012 | [2] | |
Lễ hội cúng biển Mỹ Long | Lễ hội truyền thống | Trà Vinh (xã Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam và thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang) | 2013 | [8] | |
Lễ hội Đào Xá | Lễ hội truyền thống | Phú Thọ (xã Đào Xá, huyện Thanh Thủy) | 2016 | [7] | |
Lễ hội đền A Sào | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ) | 2015 | [11] | |
Lễ hội đền Bảo Hà | Lễ hội truyền thống | Lào Cai (xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên) | 2016 | [22] | |
Lễ hội đền Chiêu Trưng | Lễ hội truyền thống | Hà Tĩnh (xã Thạch Bàn, xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà; xã Mai Phụ, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà) | 2017 | [24] | |
Lễ hội đền Chín Gian | Lễ hội truyền thống | Nghệ An (huyện Quế Phong) | 2016 | [22] | |
Lễ hội đền Cờn | Lễ hội truyền thống | Nghệ An (thị xã Hoàng Mai) | 2016 | [22] | |
Lễ hội đền Cửa Ông | Lễ hội truyền thống | Quảng Ninh (phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả) | 2016 | [7] | |
Lễ hội đền Độc Cước | Lễ hội truyền thống | Thanh Hóa (thành phố Sầm Sơn) | 2018 | [23] | |
Lễ hội đền Đồng Bằng | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã An Lễ, huyện Quỳnh Phụ) | 2016 | [4] | |
Lễ hội đền Đuổm | Lễ hội truyền thống | Thái Nguyên (xã Động Đạt, huyện Phú Lương) | 2017 | [13] | |
Lễ hội đền Hạ, đền Thượng, đền Ỷ La | Lễ hội truyền thống | Tuyên Quang (thành phố Tuyên Quang) | 2017 | [13] | |
Lễ hội đền Hát Môn | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (xã Hát Môn, huyện Phúc Thọ) | 2016 | [18] | |
Lễ hội đền Hoàng Công Chất | Lễ hội truyền thống | Điện Biên (xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên) | 2015 | [10] | |
Lễ hội đền Kỳ Cùng-đền Tả Phủ | Lễ hội truyền thống | Lạng Sơn (thành phố Lạng Sơn) | 2015 | [10] | |
Lễ hội đền Lảnh Giang | Lễ hội truyền thống | Hà Nam (xã Mộc Nam, huyện Duy Tiên) | 2017 | [24] | |
Lễ hội đền Lăng Sương | Lễ hội truyền thống | Phú Thọ (xã Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy) | 2018 | [16] | |
Lễ hội đền, chùa Linh Quang | Lễ hội truyền thống | Nam Định (xã Phương Định, huyện Trực Ninh) | 2020 | [27] | |
Lễ hội đền Lộng Khê | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ) | 2017 | [5] | |
Lễ hội đền Ngự Dội | Lễ hội truyền thống | Vĩnh Phúc (xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Tường) | 2018 | [12] | |
Lễ hội đền Quả Sơn | Lễ hội truyền thống | Nghệ An (xã Bồi Sơn, huyện Đô Lương) | 2018 | [16] | |
Lễ hội đền Quát | Lễ hội truyền thống | Hải Dương (xã Yết Kiêu, huyện Gia Lộc) | 2020 | [17] | |
Lễ hội đền, đình Sượt | Lễ hội truyền thống | Hải Dương (phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương) | 2020 | [17] | |
Lễ hội đền Suối Mỡ | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam) | 2015 | [10] | |
Lễ hội đền Thanh Liệt | Lễ hội truyền thống | Nghệ An (xã Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên) | 2018 | [23] | |
Lễ hội đền Thượng | Lễ hội truyền thống | Lào Cai (thành phố Lào Cai) | 2016 | [4] | |
Lễ hội đền Trần | Lễ hội truyền thống | Nam Định (phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định) | 2014 | [21] | |
Lễ hội đền Trần | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà) | 2014 | [28] | |
Lễ hội đền Trần Thương | Lễ hội truyền thống | Hà Nam (xã Nhân Đạo, huyện Lý Nhân) | 2017 | [13] | |
Lễ hội đền Và | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây) | 2016 | [18] | |
Lễ hội điện Trường Bà | Lễ hội truyền thống | Quảng Ngãi (thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng) | 2017 | [20] | |
Lễ hội đình Chèm | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (phường Thụy Phương, quận Bắc Từ Liêm) | 2016 | [22] | |
Lễ hội đình Lưu Xá | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (xã Hòa Chính, huyện Chương Mỹ) | 2016 | [7] | |
Lễ hội đình Phương Độ | Lễ hội truyền thống | Thái Nguyên (xã Xuân Phương, huyện Phú Bình) | 2018 | [12] | |
Lễ hội đình Thọ Vực | Lễ hội truyền thống | Tuyên Quang (xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương) | 2018 | [23] | |
Lễ hội đình Trịnh Xuyên | Lễ hội truyền thống | Hải Dương (xã Nghĩa An, huyện Ninh Giang) | 2015 | [10] | |
Lễ hội đình Trường Lâm | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (phường Việt Hưng, quận Long Biên) | 2018 | [12] | |
Lễ hội đình Vồng | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (xã Song Vân, huyện Tân Yên) | 2015 | [10] | |
Lễ hội gầu tào | Lễ hội truyền thống | Hà Giang và Lào Cai | 2012 | [2] | |
Lễ hội gầu tào của người Mông | Lễ hội truyền thống | Lai Châu (huyện Phong Thổ, huyện Sìn Hồ, huyện Tam Đường) | 2020 | [27] | |
Lễ hội Hải Thượng Lãn Ông | Lễ hội truyền thống | Hà Tĩnh (huyện Hương Sơn) | 2015 | [11] | |
Lễ hội Katé của người Chăm | Lễ hội truyền thống | Ninh Thuận | 2017 | [24] | |
Lễ hội Kiếp Bạc | Lễ hội truyền thống | Hải Dương (Thị xã Chí Linh) | 2012 | [2] | |
Lễ hội Khô già già của người Hà Nhì đen | Lễ hội truyền thống | Lào Cai (huyện Bát Xát) | 2014 | [21] | |
Đại lễ Kỳ yên Đình Tân Phước Tây | Lễ hội truyền thống | Long An (xã Tân Phước Tây, huyện Tân Trụ) | 2014 | [21] | |
Lễ hội Kỳ yên tại đình Gia Lộc | Lễ hội truyền thống | Tây Ninh (thị trấn Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng) | 2012 | [2] | |
Lễ hội Kỳ yên đình Bình Thủy | Lễ hội truyền thống | Cần Thơ (phường Bình Thủy, quận Bình Thủy) | 2018 | [12] | |
Lễ hội Kỳ Yên ở đình thần Thoại Ngọc Hầu, An Giang) | Lễ hội truyền thống | An Giang (Thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn) | 2020 | [29] | |
Lễ hội làng Diềm | Lễ hội truyền thống | Bắc Ninh (xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh) | 2016 | [18] | |
Lễ hội làng Đồng Kỵ | Lễ hội truyền thống | Bắc Ninh (phường Đồng Kỵ, thị xã Từ Sơn) | 2016 | [18] | |
Lễ hội làng Lệ Mật | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (làng Lệ Mật, phường Việt Hưng, quận Long Biên) | 2014 | [21] | |
Lễ hội làng Quang Lang | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy) | 2016 | [7] | |
Lễ hội làng Thượng Liệt | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (xã Đông Tân, huyện Đông Hưng) | 2018 | [23] | |
Lễ hội làng Triều Khúc | Lễ hội truyền thống | Hà Nội (Xã Tân Triều, huyện Thanh Trì) | 2019 | [15] | |
Lễ hội Lăng Ông Trà Ôn | Lễ hội truyền thống | Vĩnh Long (xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn) | 2020 | [27] | |
Lễ hội Lồng tồng của người Tày | Lễ hội truyền thống | Tuyên Quang | 2012 | [2] | |
Lễ hội Lồng tồng của người Tày | Lễ hội truyền thống | Thái Nguyên (huyện Định Hóa) | 2017 | [20] | |
Lễ hội Lồng tồng của người Tày | Lễ hội truyền thống | Lào Cai (huyện Văn Bàn) | 2018 | [12] | |
Lễ hội Lồng tồng Ba Bể | Lễ hội truyền thống | Bắc Kạn (xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể) | 2014 | [21] | |
Lễ hội miếu Bà Chúa Xứ núi Sam | Lễ hội truyền thống | An Giang (phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc) | 2014 | [21] | |
Lễ hội Ná nhèm | Lễ hội truyền thống | Lạng Sơn | 2015 | [10] | |
Lễ hội Nàng Hai của người Tày | Lễ hội truyền thống | Cao Bằng (xã Tiên Thành, huyện Phục Hòa) | 2017 | [24] | |
Lễ hội Nàng Hai (Cầu Trăng) của người Tày Ngạn | Lễ hội truyền thống | Hà Giang (xã Vô Điếm, huyện Bắc Quang) | 2018 | [23] | |
Lễ hội năm mới của người Giáy | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (xã Tát Ngà, huyện Mèo Vạc) | 2014 | [6] | |
Lễ hội nghinh Ông | Lễ hội truyền thống | Bến Tre (xã Bình Thắng, huyện Bình Đại) | 2016 | [3] | |
Lễ hội nghinh Ông | Lễ hội truyền thống | Thành phố Hồ Chí Minh (huyện Cần Giờ) | 2013 | [14] | |
Lễ hội nghinh Ông | Lễ hội truyền thống | Sóc Trăng (Thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề) | 2019 | [15] | |
Lễ hội nhảy lửa của người Pà Thẻn | Lễ hội truyền thống | Hà Giang (xã Tân Bắc, huyện Quang Bình) | 2012 | [2] | |
Lễ nhảy lửa của người Dao Đỏ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (Xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên) | 2020 | [17] | |
Lễ hội Ok Om Bok của người Khmer | Lễ hội truyền thống | Trà Vinh | 2014 | [6] | |
Lễ hội Phài Lừa | Lễ hội truyền thống | Lạng Sơn (xã Hồng Phong, huyện Bình Gia) | 2018 | [12] | |
Lễ hội Phủ Dầy | Lễ hội truyền thống | Nam Định (xã Kim Thái, huyện Vụ Bản) | 2013 | [14] | |
Lễ hội Quỹa Hiéng (Lễ hội qua năm) của người Dao đỏ | Lễ hội truyền thống | Hà Giang (xã Hồ Thầu, huyện Hoàng Su Phì) | 2015 | [10] | |
Lễ hội roóng poọc của người Giáy | Lễ hội truyền thống | Lào Cai (xã Tả Van, huyện Sa Pa) | 2013 | [8] | |
Lễ hội Rước cộ Bà Chợ Được | Lễ hội truyền thống | Quảng Nam (xã Bình Triều, huyện Thăng Bình) | 2014 | [21] | |
Lễ hội tháp Bà Po Nagar Nha Trang | Lễ hội truyền thống | Khánh Hòa (thành phố Nha Trang) | 2012 | [2] | |
Lễ hội Thổ Hà | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (xã Vân Hà, huyện Việt Yên) | 2012 | [2] | |
Lễ hội Tiên Công | Lễ hội truyền thống | Quảng Ninh (thị xã Quảng Yên) | 2017 | [20] | |
Lễ hội Tiên La | Lễ hội truyền thống | Thái Bình (huyện Hưng Hà) | 2016 | [30] | |
Lễ hội trò Chiềng | Lễ hội truyền thống | Thanh Hóa (xã Yên Ninh, huyện Yên Định) | 2017 | [24] | |
Lễ hội trò Ngô làng Giàng | Lễ hội truyền thống | Lạng Sơn (xã Yên Thịnh, huyện Hữu Lũng) | 2017 | [20] | |
Lễ hội Tranh đầu pháo | Lễ hội truyền thống | Cao Bằng (Thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa) | 2020 | [17] | |
Lễ hội Trò Trám | Lễ hội truyền thống | Phú Thọ (xã Tứ Xã, huyện Lâm Thao) | 2016 | [7] | |
Lễ hội truyền thống nữ tướng Lê Chân | Lễ hội truyền thống | Hải Phòng (quận Lê Chân) | 2016 | [3] | |
Lễ hội Trường Yên (Lễ hội Hoa Lư) | Lễ hội truyền thống | Ninh Bình (xã Trường Yên, huyện Hoa Lư) | 2014 | [21] | |
Lễ hội Trương Định | Lễ hội truyền thống | Tiền Giang (thị xã Gò Công và xã Gia Thuận, huyện Gò Công Đông) | 2016 | [3] | |
Lễ hội vía Bà Ngũ hành | Lễ hội truyền thống | Long An (xã Long Thượng, huyện Cần Giuộc) | 2014 | [21] | |
Lễ vía Bà Linh Sơn Thánh Mẫu – núi Bà Đen | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Tây Ninh (thành phố Tây Ninh) | 2018 | [16] | |
Lễ hội Xa Mã – Rước kiệu Đình Hoàng Châu | Lễ hội truyền thống | Hải Phòng (xã Hoàng Châu, huyện Cát Hải) | 2017 | [20] | |
Lễ hội Y Sơn | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (xã Hòa Sơn, huyện Hiệp Hòa) | 2015 | [10] | |
Lễ hội Yên Thế | Lễ hội truyền thống | Bắc Giang (Thị trấn Cầu Gồ, huyện Yên Thế) | 2012 | [2] | |
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Quảng Ngãi (xã An Vĩnh, huyện Lý Sơn) | 2013 | [31] | |
Lễ làm chay | Lễ hội truyền thống | Long An (thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành) | 2014 | [21] | |
Lễ Pang Phoóng (Tạ ơn) của người Kháng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Điện Biên (xã Rạng Đông, huyện Tuần Giáo) | 2020 | [17] | |
Lễ Pút tồng của người Dao đỏ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Sa Pa) | 2013 | [8] | |
Lễ ra đồng (Pặt Oong) của người Pu Péo | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (xã Phố Là, huyện Đồng Văn) | 2018 | [12] | |
Lễ tịch điền | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Nam (xã Đọi Sơn, huyện Duy Tiên) | 2017 | [13] | |
Lượn Cọi của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (huyện Định Hóa) | 2018 | [12] | |
Lượn Cọi của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Kạn (Huyện Pác Nặm) | 2019 | [15] | |
Lượn Slương của người Tày | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Kạn | 2014 | [6] | |
Mền Loóng Phạt Ái (Tết Hoa mào gà) của người Cống | Lễ hội truyền thống | Điện Biên (Xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, xã Nậm Kè, huyện Mường Nhé, xã Pa Tần, huyện Nậm Pồ) | 2019 | [15] | |
Mo Mường ở Hòa Bình | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hòa Bình | 2016 | [18] | |
Múa rối nước | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hải Dương | 2012 | [2] | |
Nghệ thuật múa rối nước ở Nguyên Xá và Đông Các | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Bình (các xã Nguyên Xá và Đông Các, huyện Đông Hưng) | 2018 | [16] | |
Múa Tắc Xình của người Sán Chay | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (huyện Phú Lương) | 2014 | [6] | |
Múa Tân tung Da dá của người Cơ Tu | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Quảng Nam (các huyện Đông Giang, Nam Giang và Tây Giang) | 2014 | [6] | |
Múa sư tử của người Tày, Nùng | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Lạng Sơn | 2017 | [20] | |
Múa trống Chhay-dăm | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Tây Ninh (xã Trường Tây, huyện Hòa Thành) | 2014 | [21] | |
Nau M’Pring (Dân ca) của người M’Nông | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Đắk Nông (Huyện Tuy Đức, huyện K’rông Nô, huyện Đắk Mil, huyện Đắk Rlấp, huyện Đắk Song, huyện Đắk G’long, huyện Cư Jut, thị xã Gia Nghĩa) | 2020 | [17] | |
Nghề chạm khắc bạc của người Dao Đỏ | Nghề thủ công truyền thống | Lào Cai (huyện Sa Pa) | 2018 | [12] | |
Nghề chạm khắc bạc của người HMông | Nghề thủ công truyền thống | Lào Cai (huyện Sa Pa) | 2013 | [8] | |
Nghề chạm khắc gỗ Phù Khê | Nghề thủ công truyền thống | Bắc Ninh (xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn) | 2016 | [18] | |
Nghề chàng Slaw của người Nùng Dín | Nghề thủ công truyền thống | Lào Cai (huyện Mường Khương) | 2013 | [8] | |
Nghề dệt chiếu | Nghề thủ công truyền thống | Đồng Tháp (xã Định An và Định Yên, huyện Lấp Vò) | 2013 | [14] | |
Nghề dệt chiếu lác | Nghề thủ công truyền thống | Long An (các huyện Cần Đước, Bến Lức và Tân Trụ) | 2014 | [21] | |
Nghề dệt Dèng (thổ cẩm) của người Tà Ôi | Nghề thủ công truyền thống | Thừa Thiên Huế (huyện A Lưới) | 2016 | [7] | |
Nghề dệt thổ cẩm của người Cơ Tu | Nghề thủ công truyền thống | Quảng Nam (các huyện Đông Giang, Nam Giang và Tây Giang) | 2014 | [6] | |
Nghề dệt thổ cẩm truyền thống của người Hrê | Nghề thủ công truyền thống | Quảng Ngãi (Xã Ba Thành, huyện Ba Tơ) | 2019 | [15] | |
Nghề dệt thủ công truyền thống của người Tày | Nghề thủ công truyền thống | Bắc Kạn | 2014 | [21] | |
Nghề điêu khắc đá mỹ nghệ Non Nước | Nghề thủ công truyền thống | Đà Nẵng (phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn) | 2014 | [6] | |
Nghề đóng xuồng, ghe Long Hậu | Nghề thủ công truyền thống | Đồng Tháp (xã Long Hậu, huyện Lai Vung) | 2014 | [21] | |
Nghề đúc đồng cổ truyền làng Chè (Trà Đông) | Nghề thủ công truyền thống | Thanh Hóa (xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa) | 2018 | [16] | |
Nghề gò đồng Đại Bái | Nghề thủ công truyền thống | Bắc Ninh (xã Đại Bái, huyện Gia Bình) | 2016 | [18] | |
Nghề gốm Phù Lãng | Nghề thủ công truyền thống | Bắc Ninh (xã Phù Lãng, huyện Quế Võ) | 2016 | [18] | |
Nghề làm gốm của người Chăm | Nghề thủ công truyền thống | Bình Thuận (xã Phan Hiệp, huyện Bắc Bình) | 2012 | [2] | |
Nghệ thuật làm gốm truyền thống của người Chăm làng Bàu Trúc | Nghề thủ công truyền thống | Ninh Thuận (thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước) | 2017 | [24] | |
Nghề làm bánh pía | Nghề thủ công truyền thống | Sóc Trăng (Xã Phú Tâm, xã Thuận Hòa, xã An Hiệp, huyện Châu Thành) | 2020 | [17] | |
Nghề làm bánh tráng phơi sương Trảng Bàng | Nghề thủ công truyền thống | Tây Ninh (huyện Trảng Bàng) | 2015 | [11] | |
Nghề làm bánh tráng Mỹ Lồng | Nghề thủ công truyền thống | Bến Tre (xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm) | 2018 | [19] | |
Nghề làm bánh phồng Sơn Đốc | Nghề thủ công truyền thống | Bến Tre (xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm) | 2018 | [19] | |
Nghề cốm Mễ Trì | Nghề thủ công truyền thống | Hà Nội (Phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm) | 2019 | [15] | |
Nghề khai thác yến sào Thanh Châu | Nghề thủ công truyền thống | Quảng Nam (xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An và đảo Cù Lao Chàm) | 2016 | [7] | |
Nghề làm muối ở Bạc Liêu | Nghề thủ công truyền thống | Bạc Liêu (Xã Vĩnh Hậu, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình; xã Long Điền Đông, xã Điền Hải, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải) | 2020 | [17] | |
Nghề làm nón lá Sai Nga | Nghề thủ công truyền thống | Phú Thọ (Thị trấn Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê) | 2020 | [17] | |
Nghề làm trống của người Dao Đỏ | Nghề thủ công truyền thống | Lào Cai (huyện Sa Pa) | 2020 | [27] | |
Nghề mộc Kim Bồng | Nghề thủ công truyền thống | Quảng Nam (xã Cẩm Kim, thành phố Hội An) | 2016 | [7] | |
Nghề rèn của người Nùng An | Nghề thủ công truyền thống | Cao Bằng (Xã Phúc Sen, huyện Quảng Uyên) | 2019 | [15] | |
Nghề sơn mài Cát Đằng | Nghề thủ công truyền thống | Nam Định (xã Yên Tiến, huyện Ý Yên) | 2017 | [20] | |
Nghề sơn mài ở Tương Bình Hiệp | Nghề thủ công truyền thống | Bình Dương (Phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một) | 2016 | [32] | |
Nghề thêu truyền thống ở Đông Cứu | Nghề thủ công truyền thống | Hà Nội (xã Dũng Tiến, huyện Thường Tín) | 2016 | [7] | |
Nghề thủ công tre, trúc Xuân Lai | Nghề thủ công truyền thống | Bắc Ninh (xã Xuân Lai, huyện Gia Bình) | 2016 | [3] | |
Nghệ thuật Bài chòi | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bình Định | 2014 | [6] | |
Nghệ thuật Bài chòi | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Phú Yên | 2014 | [6] | |
Nghệ thuật Bài chòi | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Quảng Nam | 2014 | [6] | |
Nghệ thuật Bài Chòi | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Đà Nẵng | 2016 | [7] | |
Nghệ thuật Chầm riêng chà pây của người Khmer | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Trà Vinh (xã Tân Hiệp, huyện Trà Cú) | 2013 | [31] | |
Nghệ thuật Chiêng Mường ở Hòa Bình | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hòa Bình | 2016 | [18] | |
Nghệ thuật Khèn của người HMông | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Lào Cai | 2015 | [11] | |
Nghệ thuật Khèn của người HMông | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Hà Giang | 2015 | [11] | |
Nghệ thuật Khèn của người HMông | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (huyện Phú Lương, huyện Đồng Hỷ) | 2017 | [20] | |
Nghệ thuật Khèn của người HMông | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La (huyện Mộc Châu) | 2018 | [12] | |
Nghệ thuật Múa khèn của người HMông | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bắc Kạn | 2015 | [10] | |
Nghệ thuật Rô-bam của người Khmer | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Trà Vinh | 2017 | [20] | |
Nghệ thuật Rô-băm của người Khmer | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Sóc Trăng (Xã Tài Văn, huyện Trần Đề) | 2019 | [15] | |
Nghệ thuật sân khấu dù kê của người Khmer | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Sóc Trăng | 2014 | [6] | |
Nghệ thuật tạo hoa văn trên trang phục truyền thống của người HMông hoa | Tri thức dân gian | Điện Biên (xã Sa Lông, huyện Mường Chà) | 2017 | [5] | |
Nghệ thuật tạo hoa văn trên trang phục truyền thống của người Mông hoa | Tri thức dân gian | Sơn La (huyện Mộc Châu) | 2020 | [27] | |
Nghệ thuật trang trí hoa văn trên trang phục của người Dao Đỏ | Tri thức dân gian | Bắc Kạn (xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn) | 2018 | [12] | |
Nghệ thuật trang trí trên trang phục truyền thống của người Dao Đỏ | Tri thức dân gian | Tuyên Quang (Huyện Sơn Dương, huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang, huyện Lâm Bình) | 2019 | [15] | |
Nghệ thuật trang trí trên trang phục của người Dao Đỏ | Tri thức dân gian | Lào Cai (huyện Sa Pa) | 2020 | [17] | |
Nghệ thuật trang trí hoa văn trên trang phục của người Xá Phó | Tri thức dân gian | Lào Cai | 2014 | [21] | |
Nghệ thuật trang trí trên trang phục của người Pa Dí | Tri thức dân gian | Lào Cai (huyện Mường Khương) | 2020 | [17] | |
Nghệ thuật trình diễn Trống đôi, Cồng ba, Chiêng năm ở Xí Thoại | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Phú Yên (xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân) | 2015 | [11] | |
Nghệ thuật Tuồng xứ Quảng | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Đà Nẵng | 2015 | [10] | |
Nghệ thuật The (múa) của người Tày ở Tà Chải | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Lào Cai (xã Tà Chải, huyện Bắc Hà) | 2014 | [21] | |
Nghệ thuật Xoè Thái | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Điện Biên | 2013 | [8] | |
Nghệ thuật Xoè Thái | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Lai Châu | 2015 | [10] | |
Nghệ thuật Xoè Thái ở Mường Lò-Nghĩa Lộ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Yên Bái (thị xã Nghĩa Lộ) | 2015 | [10] | |
Nghệ thuật Xoè Thái | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Sơn La | 2015 | [10] | |
Nghi lễ cấp sắc của người Dao | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Kạn, Hà Giang, Lào Cai và Yên Bái | 2012 | [2] | |
Nghi lễ cấp sắc của người Dao | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Tuyên Quang | 2013 | [8] | |
Nghi lễ cấp sắc của người Dao | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thái Nguyên | 2014 | [6] | |
Nghi lễ cấp sắc của người Dao | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La | 2016 | [7] | |
Lễ cấp sắc của người Dao Quần Chẹt | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Phú Thọ (Xã Xuân Thủy, huyện Yên Lập) | 2019 | [15] | |
Lễ cấp sắc (Tủ cải) của người Dao Quần Chẹt | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Điện Biên (xã Huổi Só, huyện Tủa Chùa) | 2020 | [27] | |
Lễ cấp sắc của người Dao Tiền | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Phú Thọ (xã Xuân Sơn, huyện Tân Sơn) | 2020 | [27] | |
Lễ cấp sắc của người Sán Dìu | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thái Nguyên (xã Nam Hòa, huyện Đồng Hỷ và xã Bàn Đạt, huyện Phú Bình) | 2018 | [19] | |
Nghi lễ Cấp sắc của người Nùng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thái Nguyên (huyện Đồng Hỷ) | 2017 | [20] | |
Lễ cấp sắc của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Kạn | 2015 | [10] | |
Lễ Cấp sắc Pụt (Lẩu Pụt) của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Kạn (xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể) | 2018 | [12] | |
Nghi lễ Cấp sắc Tào của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Kạn (huyện Na Rì) | 2016 | [7] | |
Nghi lễ Chầu văn của người Việt | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Nam và Nam Định | 2012 | [2] | |
Nghi lễ dựng cây Nêu và bộ Gu của người Co | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Quảng Nam (xã Trà Kót và Trà Nú, huyện Bắc Trà My) | 2014 | [6] | |
Nghi lễ Gội đầu (Lúng ta) của người Thái Trắng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La (huyện Quỳnh Nhai) | 2020 | [27] | |
Nghi lễ Hét Khoăn của người Nùng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thái Nguyên (huyện Đồng Hỷ) | 2015 | [11] | |
Nghi lễ mừng sinh nhật (Hắt khoăn) của người Nùng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Kạn (huyện Na Rì) | 2016 | [7] | |
Nghi lễ Then Khoăn (Cầu thọ) của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Văn Bàn) | 2020 | [17] | |
Nghi lễ Mạng Ma (Cầu sức khỏe) của người Xinh Mun Dạ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Sơn La (Xã Chiềng On, huyện Yên Châu) | 2020 | [17][33] | |
Nghi lễ Mo Tham Thát của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (Xã Làng Giàng, huyện Văn Bàn) | 2019 | [15] | |
Nghi lễ Mo thổ công bản (Cúng thổ công bản) của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Văn Bàn) | 2020 | [17] | |
Nghi lễ then của người Giáy | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (Huyện Bát Xát) | 2019 | [15] | |
Nghi lễ Then của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai, Quảng Ninh và Tuyên Quang | 2012 | [2] | |
Nghi lễ Then của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Cao Bằng | 2014 | [6] | |
Nghi lễ Then của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang | 2015 | [10] | |
Nghi lễ Then của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thái Nguyên (huyện Định Hóa) | 2015 | [11] | |
Nghi lễ Then của người Tày, người Nùng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Bắc Giang | 2015 | [11] | |
Nghi lễ Then của người Tày, người Nùng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lạng Sơn | 2015 | [11] | |
Nghi lễ Tết nhảy (Nhảng chầm đao) của người Dao | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thái Nguyên (huyện Đại Từ) | 2016 | [7] | |
Lễ Tết nhảy của người Dao Quần Chẹt | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Phú Thọ (huyện Yên Lập) | 2020 | [17] | |
Nói lý, hát lý của người Cơ Tu | Nghệ thuật trình diễn dân gian; Tiếng nói, chữ viết | Quảng Nam (các huyện Đông Giang, Nam Giang và Tây Giang) | 2015 | [11] | |
Ot Ndrong (sử thi) của người M’Nông | Ngữ văn dân gian | Đăk Nông (các huyện Tuy Đức, Đăk Song và Đăk Mil) | 2014 | [21] | |
Pả dung của người Dao | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (xã Phúc Chu, huyện Định Hóa và xã Yên Ninh, huyện Phú Lương) | 2018 | [19] | |
Rối cạn của người Tày ở Thẩm Rộc và Ru Nghệ | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thái Nguyên (các xã Bình Yên và Đồng Thịnh, huyện Định Hóa) | 2015 | [10] | |
Tết cá của người Tày | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (huyện Yên Minh) | 2016 | [4] | |
Tết Khu Cù Tê của người La Chí | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Giang (các huyện Xín Mần và Hoàng Su Phì) | 2014 | [6] | |
Tết Nào pê chầu của người HMông đen | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Điện Biên (xã Mường Đăng, huyện Mường Ẳng) | 2015 | [10] | |
Tết Nguyên tiêu của người Hoa | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Thành phố Hồ Chí Minh (Quận 5) | 2020 | [27] | |
Tết Sử giề pà của người Bố Y | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Mường Khương) | 2014 | [21] | |
Tết té nước (Bun huột nặm) của người Lào | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Điện Biên (xã Núa Ngam, huyện Điện Biên) | 2017 | [5] | |
Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Phú Thọ | 2012 | [2] | |
Tín ngưỡng thờ Mẫu Âu Cơ | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Phú Thọ (Đền Mẫu Âu Cơ, xã Hiền Lương, huyện Hạ Hòa) | 2017 | [13] | |
Tranh dân gian Đông Hồ | Nghề thủ công truyền thống | Bắc Ninh (xã Song Hồ, huyện Thuận Thành) | 2012 | [2] | |
Tri thức canh tác hốc đá của cư dân Cao nguyên đá Hà Giang | Thi thức dân gian | Hà Giang (các huyện Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn và Mèo Vạc) | 2014 | [6] | |
Tri thức và kỹ thuật viết chữ trên lá buông của người Khmer | Tri thức dân gian | An Giang (huyện Tri Tôn, huyện Tịnh Biên) | 2017 | [13] | |
Trò diễn Pôồn Pôông của người Mường | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thanh Hóa (xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc) | 2016 | [7] | |
Ngũ trò Viên Khê (dân ca Đông Anh) | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thanh Hóa (xã Đông Anh, huyện Đông Sơn) | 2017 | [5] | |
Trò Xuân Phả | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thanh Hóa (xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân) | 2016 | [4] | |
Trống trong nghi lễ của người HMông | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Lào Cai (huyện Mường Khương) | 2018 | [12] | |
Tục cúng việc lề | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Long An | 2014 | [21] | |
Tục thờ Tản Viên Sơn Thánh tại Ba Vì | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Hà Nội (huyện Ba Vì) | 2018 | [12] | |
Văn hóa Chợ nổi Cái Răng | Tập quán xã hội và tín ngưỡng | Cần Thơ (quận Cái Răng) | 2016 | [3] | |
Võ cổ truyền Bình Định | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Bình Định | 2012 | [2] | |
Xường giao duyên của người Mường | Nghệ thuật trình diễn dân gian | Thanh Hóa (Xã Cao Ngọc, xã Thạch Lập, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc) | 2019 | [15] |
Tham khảoSửa đổi
- ^ Cả nước có 248 Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Báo điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y aa aă aâ ab ac ad ađ Quyết định số 5079/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e Quyết định số 829/QĐ-BVHTTDL ngày 110/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e Quyết định số 3247/QĐ-BVHTTDL ngày 16/9/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e Quyết định số 3421/QĐ-BVHTTDL ngày 11/9/2017 về việc công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia, đợt XX (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q Bộ VHTTDL đã có Quyết định số 2684/QĐ-BVHTTDL công bố danh sách 19 di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ Quyết định số 4036/QĐ-BVHTTDL ngày 21/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê Quyết định số 3820/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ Điều chỉnh tên gọi di sản văn hóa phi vật thể “Lễ hội Trường Yên”
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư Quyết định số 1877/QĐ-BVHTTDL ngày 08/6/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o Quyết định số 3465/QĐ-BVHTTDL ngày 13.10.2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p Quyết định số 266/QĐ-BVHTTDL ngày 30/01/2018 về việc công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h Quyết định số 217/QĐ-BVHTTDL ngày 23/01/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c Quyết định số 3084/QĐ-BVHTTDL ngày 09/9: Công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (đợt 3). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o Quyết định số 446/QĐ-BVHTTDL ngày 29/01/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
- ^ a ă â b c d đ e Quyết định số 3325/QĐ-BVHTTDL ngày 04/09/2018 về việc công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s Thêm 23 di sản được đưa vào Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Cổng thông tin Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m Quyết định số 246/QĐ-BVHTTDL ngày 19/01/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e Quyết định số 4069/QĐ-BVHTTDL ngày 30/10/2018 về việc công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia đợt 25. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i Quyết định số 1852/QĐ-BVHTTDL ngày 08/5/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư Quyết định số 4205/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c Quyết định số 2067/QĐ-BVHTTDL ngày 13/6/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d Quyết định số 3609/QĐ-BVHTTDL ngày 27/09/2018 về việc công bố Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ Quyết định số 2459/QĐ-BVHTTDL ngày 20/6/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ Quyết định số 2726/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
- ^ Quyết định số 959/QĐ-BVHTTDL ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă â b c d đ e ê g Thêm 11 di sản được đưa vào Danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Cổng thông tin Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
- ^ Quyết định số 231/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ Quyết định số 2947/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
- ^ Quyết định số 1437/QĐ-BVHTTDL ngày 15/4/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ a ă Quyết định số 1524/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ Quyết định số 1328/QĐ-BVHTTDL ngày 06/4/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ Quyết định số 2726/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (PDF). Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Danh sách DSVH phi vật thể Quốc gia Lưu trữ 2016-09-27 tại Wayback Machine | Cục di sản văn hóa
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Thế nào là di sản văn hóa phi vật the cho ví dụ 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.