Nội dung chính
Xem Nguyên tắc viết tắt trong tiếng Anh 2024
Cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh: Tổng hợp 3 quy tắc ít ai nhớ
Chắc hẳn các bạn học tiếng Anh đều trải qua cảm giác vô tình bắt gặp một số từ viết tắt tiếng Anh và không biết ý nghĩa của nó, vậy thì hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu đến bạn bài viết Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh: Tổng hợp 3 quy tắc giúp bạn nắm rõ về cách đọc các từ viết tắt để cải thiện cả 4 kỹ năng nghe nói đọc viết.
Một số từ viết tắt trong tiếng Anh
Nội dung chính:
- 1. Viết tắt danh từ và đại từ
- 1.1. Trong câu khẳng định
- 1.2. Viết tắt của not
- 2. Viết tắt trong giao tiếp hằng ngày
- 3. Viết tắt trong văn viết
- 3.1. Viết tắt bằng số
- 3.2. Viết tắt chữ cái
- 3.3. Viết tắt chữ cái đầu
- 4. Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi viết tắt trong tiếng Anh
1. Viết tắt danh từ và đại từ
1.1. Trong câu khẳng định
Trong giao tiếp tiếng Anh, các danh từ và đại từ thường được viết tắt khi nó đứng với các trợ động từ, khi ấy các trợ động từ sẽ được viết dưới dạng viết tắt.
Đối với động từ will sẽ được viết tắt thành ll như: Ill, Shell, Theyll. Khi đó ll sẽ được phát âm như sau:
- Đối với Ill
Khi các bạn phát âm chậm thì các bạn phát âm là ai ồ, còn khi nói nhanh phát âm là ao giống như ao hồ trong tiếng Việt vậy.
- Đối với Youll
Các bạn có thể phát âm You + ool, ool đọc gần giống như âm ua trong chữ cua của tiếng Việt vậy, chúng ta nên uốn miệng lại khi phát âm từ này sẽ chính xác hơn.
- Đối với Hell, shell, well:
Ba từ trên đều có nguyên âm /i/ và có cách phát âm là el nhanh và nhẹ. Từ hell có phát âm giống từ hill, hai cách viết khác nhau nhưng phát âm hoàn toàn giống nhau. Từ well cũng thế, nó có phát âm giống will và từ shell phát âm giống shill.
Ví dụ:
Hell always love her.
Shell always hate him.
- Đối với Theyll
Với từ này, chúng ta thay thế âm /ei/ bằng âm /e/
Ví dụ luyện tập:
Theyll do anything for money.
Theyll even dance naked on YouTube.
Theyll get famous for it.
- Đối với động từ had/ would like
Mặc dù khác nhau về cả ngữ nghĩa lẫn mặt ngữ pháp, nhưng khi rút gọn lại thì chúng đều có dạng d và phát âm giống nhau.
Ví dụ:
Id like to go to the market. Tôi muốn đi chợ.
Id been reading this book since I bought it yesterday. Tôi vẫn đang đọc quyển sách mới mua từ lúc tôi mua nó vào hôm qua.
Khi phát âm d này bạn phải cắt âm đuôi ngắn lại, cổ họng phải chặn hơi lại.
Ví dụ:
Từ I đứng một mình phát âm là /Aiiii/. Nhưng ở dạng Id nó sẽ chỉ phát âm là /Ai/, nghĩa là bạn sẽ không kéo dài âm đuôi của nó mà phải cắt ngang nó.
Hãy tập phát âm với các từ còn lại: youd, hed, shed, wed, theyd, itd và các câu dưới đây:
Shed talked to him if he said hello.
Id like to meet my wife.
- Đối với động từ is/has
Is và has đều có cách viết tắt tương tự nên ta cũng cần chú ý hơn về nghĩa của câu: Shes, Hes
Ví dụ:
Shes so beautiful. Cô ấy thật xinh đẹp.
Shes studied English for 5 years. Cô ấy học tiếng Anh được 5 năm.
- Đối với Youre
Phát âm của youre giống her luôn, ngoại trừ phụ âm ở đầu
Ví dụ luyện tập:
Youre a fan of English right?
Youre not watching this video at 3 am are you?
- Đối với Were
Từ này có vần với các từ: here, beer, clear,
Cùng luyện tập trong ví dụ sau:
Were working together to study English.
Were having fun.
Were the coolest people in Vietnam.
- Đối với Theyre
Theyre có cách phát âm tương tự there và their. Vì vậy khi nghe cần cẩn thận dựa vào ngữ cảnh để xác định.
Ví dụ luyện tập:
Theyre practicing pronunciation.
Theyre so happy.
Theyre learning with Dan
Xem thêm các bài viết liên quan tại:
Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh có bài tập đáp án ví dụ
List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được
3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề
1.2. Viết tắt của not
Khi viết tắt động từ với not, ta chỉ cần áp dụng công thức thêm nt vào cuối động từ: mustnt, couldnt, hadnt, isnt,
Cách đọc từ viết tắt trong tiếng Anh
2. Viết tắt trong giao tiếp hằng ngày
- gonna = is/am doing something
- wanna = want to muốn
- gotta = have/has got to
- innit = isnt it
- aint = isnt/ havent/ hasnt
- lemme = let me để tôi
- dunno = dont know/ doesnt know không biết
- gimme = give me đưa tôi
- kinda = kind of loại
- approx. = approximately xấp xỉ
- appt. = appointment cuộc hẹn
- apt. = apartment căn hộ
- dept. = department bộ
- est. = establish thành lập
- min. = minute/ minimum phút/ tối thiểu
- misc. = miscellaneous pha tạp
- no. = number số
- tel. = telephone điện thoại
- temp. = temperature/ temporary nhiệt độ/ tạm thời
- vet. = veteran/ veterinarian bác sĩ thú y
- vs. = versus với
3. Viết tắt trong văn viết
3.1. Viết tắt bằng số
- 2 = to/ two
- 4 = for/ four
- 8 = ate/ eight
- 9 = night/ nine
3.2. Viết tắt chữ cái
- U = you bạn
- C = see gặp, thấy
- B = be thì, là, ở
- msg = message tin nhắn
- pls = please vui lòng
- cld = could có thể
- gd = good tốt
- vgd = very good
- abt = about về (một cái gì đó)
- ths = this cái đó
- asap = as soon as possible càng sớm càng tốt
- tks = thanks cảm ơn
- txt = text nhắn tin
- x = a kiss nụ hôn
3.3. Viết tắt chữ cái đầu
Các từ viết tắt trong tiếng Anh
- CU = see you hẹn gặp lại
- BFF = best friends forever bạn thân
- LOL = laugh out loud cười lớn
- BTW = by the way nhân tiện
- OMG = oh my god trời ơi
- WTH = what the hell cái gì vậy
- GN = good night ngủ ngon
- SUP = whats up chuyện gì/ cái gì vậy?
- TY = thank you cảm ơn
- NP = no problem không có chi
- LMK = let me know để tôi biết
- AKA = as known as được biết đến như là
- DM = direct message tin nhắn trực tiếp
- BC = because bởi vì
- OMW = on my way đang trên đường
- TBH = to be honest thật lòng
- TBC = to be continue tiếp tục
- N/A = not available không có sẵn
- PPL = people người
- BRO = brother anh trai
- SIS = sister em gái
- IOW = in other words nói cách khác
- COZ = cause nguyên nhân
- PM = private message tin nhắn riêng tư
- FYI = for your information thông tin của bạn
- P/S = postscript tái bút
- FAQ = frequently asked question câu hỏi thường gặp
- VIP = very important people người quan trọng
- FOMO = fear of missing out sợ phải bỏ lỡ
- YOLO = you only live once bạn chỉ sống một lần
- HQ = headquarter trụ sở
- CEO = chief executive officer giám đốc điều hành
- PC = personal computer máy tính cá nhân
- DIY = do it yourself tự bản thân làm
- PR = public relation quan hệ công chúng
- VP = vice president phó chủ tịch
4. Tổng hợp 3 quy tắc cần nhớ khi viết tắt trong tiếng Anh
- Khi trợ động từ đi sau chủ từ, danh từ ta phải thêm dấu phẩy sau chủ từ, danh từ đó.
- Đối với động từ, ta phải thêm nt sau động từ ấy.
- Trong câu hỏi đuôi, động từ luôn ở dạng viết tắt.
Vậy là cuối cùng tienganhduhoc.vn cũng đã gửi đến bạn học một số từ viết tắt tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp hằng ngày cũng như điểm ngữ pháp trong văn viết. Mong rằng bài viết đã có thể giúp bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích về những mẫu từ viết tắt vô cùng thú vị.
GPA là gì? Cách tính điểm GPA và học bổng không cần GPA Trần Tiến Duy 06 tháng 08, 2020
Các idiom thông dụng Tổng hợp thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh Ngô Trúc Tường Vy 13 tháng 11, 2020
Thang điểm IELTS 2020 và cách làm bài đạt điểm cao nhờ các mẹo này Trần Tiến Duy 10 tháng 11, 2020
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT quốc gia tiếng Anh 2020 Trần Tiến Duy 01 tháng 04, 2021
Tổng hợp 175 câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản thông dụng cho người mới bắt đầu Vũ Thị Thùy Linh 24 tháng 08, 2020
Cách làm tăng điểm Reading IELTS Chia sẻ kinh nghiệm (Tips mẹo làm Reading IELTS) Vũ Thị Thùy Linh 05 tháng 10, 2020
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Nguyên tắc viết tắt trong tiếng Anh 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.