Nguyên nhân vận chuyển thụ và chủ 2024

Xem Nguyên nhân vận chuyển thụ và chủ 2024

– Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Kiểu vận chuyển này dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là sự thẩm thấu.

– Các chất tan có thể khuếch tán màng sinh chất bằng 2 cách : khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép, khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào (hình 11.1 a,b).

Hình 11.1. Sơ đồ các kiểu vận chuyển các chất qua màng

a) Khuếch tán trực tiếp;

b) Khuếch tán qua kênh;

c) Vận chuyển chủ động. 

Các dạng môi trường trong cơ thể:

Các chất có khuếch tán được qua màng sinh chất vào bên trong tế bào hay không còn tùy thuộc vào sự chênh lệch về nồng độ giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào cũng như các đặc tính lí hóa học của chúng.

– Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ của chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường ưu trương. Khi đó, chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào môi trường bên trong tế bào.

– Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường đẳng trương.

– Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan thấp hơn so với nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương. Khi đó, các chất tan bên ngoài tế bào không thể khuếch tán vào bên trong tế bào được.

Đặc điểm các chất thẩm thấu qua màng:

– Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2,O2… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất. Các chất phân cực hoặc các ion cũng như các chất có kích thước phân tử lớn như glucôzơ chỉ có thể khuếch tán được vào bên trong tế bào qua các kênh prôtêin xuyên màng. Các prôtêin vận chuyển có thể đơn thuần là các prôtêin có cấu trúc phù hợp với các chất cần vận chuyển hoặc là các cổng chỉ mở cho các chất được vận chuyển đi qua khi có các chất tín hiệu bám vào cổng.

– Các phân tử nước cũng được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc biệt được gọi là aquaporin.

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

I. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG

1. Khái niệm


Vận chuyển thụ động là vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu
tốn năng lượng.

 – Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch
tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.


Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.


Thẩm tách: Các chất hòa tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

2. Các kiểu vận chuyển qua màng


Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép gồm các chất không phân cực và
các chất có kích thước nhỏ như
$CO_{2}$, $O_{2}$


Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng gồm các chất phân cực có kích thước lớn (gluxit).


Khuếch tán qua kênh prôtêin đặc hiệu theo cơ chế thẩm thấu (các phân tử nước).

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán
qua màng


Nhiệt độ môi trường.


Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng.

*
Một số loại môi trường:

+
Ưu trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.

+ Đẳng
trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào và trong tế bào bằng nhau.

+ Nhược
trương: Nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp hơn trong tế bào.

II. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG

1. Khái niệm


Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi
có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược dốc nồng độ) và có sự tiêu tốn
năng lượng.

2. Cơ chế


ATP + prôtêin đặc chủng cho từng loại cơ chất.


Prôtêin biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay đưa vào bên trong tế bào.

III. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO

1. Nhập bào

– Là
tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.


Thực bào: Tế bào động vật ăn các hợp chất có kích thước lớn (chất rắn) nhờ các
enzim phân hủy.

– Ẩm
bào: Đưa các giọt dịch vào tế bào.

2. Xuất bào


Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.


Page 2

SureLRN

Đua top nhận quà tháng 4/2022Đại sứ văn hoá đọc 2022

Đặt câu hỏi

Những câu hỏi liên quan

Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?

  I. Cần tiêu tốn ATP.                                       II. Không cần tiêu tốn năng lượng.

 III. Phải qua kênh protein.                             III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?

I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.

III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Khi nói đến sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động?

I. Cần tiêu tốn ATP.

II. Không cần tiêu tốn năng lượng.

III. Phải qua kênh protein.

IV. Cần các bơm đặc biệt trên màng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

I. Vận chuyển chủ động một chất có thể xảy ra ngược chiều građien nồng độ.

III. Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

IV. Vận chuyển bị động không cần tiêu tốn năng lượng.

A. 1

B. 2

C.3

D. 4

Khi nói đến quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vận chuyển chủ động một chất có thể xảy ra ngược chiều građien nồng độ.

II. Vận chuyển bị động một chất có thể xảy ra cùng chiều gradien nồng độ.

III. vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

IV. Vận chuyển bị động không cần tiêu tốn năng lượng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Bạn đang tìm hiểu bài viết Nguyên nhân vận chuyển thụ và chủ 2024


HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU

Điện thoại: 092.484.9483

Zalo: 092.484.9483

Facebookhttps://facebook.com/giatlathuhuongcom/

WebsiteTrumsiquangchau.com

Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.