Nội dung chính
Xem Mysql-npm 2024
Việc kết nối Mysql xampp của nodejs thực sự rất đơn giản và dễ hiểu. Đầu tiên bạn cài đặt mô-đun như sau
npm cài đặt mysql
Sau khi cài đặt, bạn viết câu lệnh kết nối, bạn cần đặt tên máy chủ, người dùng, mật khẩu, cơ sở dữ liệu
//tao kết nối mysql var connection = mysql.createConnection({ host:'localhost', user:'skipperhoa', password:'0975595084', database:'basic_nodejs' });
– Để thực hiện một câu lệnh, hãy chọn những người bạn làm như sau
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
– Các bạn chú ý. dòng lệnh chọn, Hiện tại tôi có một bảng sinhvien, tôi chọn bảng này và hiển thị lượt xem cho người dùng xem
Code ví dụ Node. js MySQL – Tạo cơ sở dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu
(Xem lại. Hướng dẫn cài đặt MySQL)
(Xem lại. Code ví dụ kết nối Node. js với MySQL)
Tạo cơ sở dữ liệu MySQL với Node. js
Ở đây mình sẽ tạo cơ sở dữ liệu với tên là “demo”
Câu lệnh sql sẽ là
var mysql = require('mysql');
5
Thực hiện kết nối tới MySQL và trong truy vấn phương thức thì thực hiện câu sql trên
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", user: "root", password: "admin1234" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); var query = "CREATE DATABASE demo" con.query(query, function (err, result) { if (err) throw err; console.log("Database created"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
Lưu đoạn mã trên file
var mysql = require('mysql');
6 và chạy (nhớ phải cài đặt module mysql trước nhé)
Kết quả
Nếu bạn muốn xóa cơ sở dữ liệu
var mysql = require('mysql');
7 từ nút. js thì chỉ việc thay câu truy vấn thành _______58
Sau khi tạo cơ sở dữ liệu
var mysql = require('mysql');
7 ta thực hiện kết nối với nó
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
Lưu đoạn mã trên tệp
var mysql = require('mysql');
0 và chạy
Dưới đây là nút dự án. js mình sáng tạo để kết nối và tạo cơ sở dữ liệu với mysql
Code ví dụ Node. js MySQL – Tạo cơ sở dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu stackjava. com
Được rồi, Xong
Tải xuống mã ví dụ trên tại đây
Người giới thiệu
https. //www. w3schools. com/nodejs/nodejs_mysql_create_db. asp
Ở đây mình tạo project Node. js ở thư mục
var mysql = require('mysql');
1t do that mình sẽ mở màn hình cmd và cd tới thư mục đó
Khởi tạo dự án Node. js with default information information by
var mysql = require('mysql');
2
(Xem lại. Tạo nút dự án. js với npm)
Cài đặt mô-đun
var mysql = require('mysql');
3 bằng lệnh
var mysql = require('mysql');
4
Hoặc bạn cũng có thể cài đặt mô-đun mysql bằng cách khai báo phụ thuộc
var mysql = require('mysql');
0 trong tệp
var mysql = require('mysql');
1
Tạo tệp
var mysql = require('mysql');
2
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3307", user: "root", password: "admin1234" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
Trong bài này mình không kết nối riêng với cơ sở dữ liệu nào cả. Đến bài sau mình sẽ thực hiện việc tạo cơ sở dữ liệu, kết nối tới cơ sở dữ liệu và thực hiện truy vấn
Sau đó ta tạo một tệp có tên
DEBUG=myapp:* npm start
6 trong thư mục gốc của dự án. Trong tệp này, chúng tôi sẽ chỉ định đường dẫn (đường dẫn) được yêu cầu bởi Sequelize
const path = require('path');
module.exports = {
"config": path.resolve('./config', 'config.json'),
"models-path": path.resolve('./models'),
"seeders-path": path.resolve('./seeders'),
"migrations-path": path.resolve('./migrations')
};
Then next ta run command
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
0
để cài đặt gói cho mysql. Lệnh sau sẽ tạo các mẫu mã cho kết nối đến DB của chúng tôi
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
1
Ta nhìn lại thì cấu trúc dự án sẽ như thế này
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
2
Tiếp theo ta tạo bộ điều khiển thư mục trong thư mục gốc của dự án
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
30
Create the models
Quan hệ giữa 2 bảng
DEBUG=myapp:* npm start
7 và
DEBUG=myapp:* npm start
8 là 1-n. Một Todo có nhiều TodoItem và một TodoItem thuộc về một Todo. Run command after
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
31
Câu lệnh này sẽ sinh ra 1 tệp todo. js trong thư mục
DEBUG=myapp:* npm start
9 và tệp di chuyển tệp
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
80 trong thư mục
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
81.
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
82 sẽ là mô hình thời gian được tạo ra. Todo model will like after
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
32
Tương tự với bảng
DEBUG=myapp:* npm start
8 ta chạy lệnh sau
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
33
Cuối cùng chúng ta chạy lệnh di chuyển để tạo di chuyển
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
34
Tạo bộ điều khiển và sửa định tuyến mặc định
Create todoController
Tạo 1 tệp
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
84 trong thư mục
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
85. Trong tệp này có thêm chức năng
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
86
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
35
Tiếp theo chúng ta tạo tệp
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
87 trong
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
85 để xuất bộ điều khiển
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
36
Chỉnh sửa tuyến đường
Edit file
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
87 in directory
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
30 to as after
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
37
Như vậy chúng ta vừa tạo route cho phương thức POST to
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
86 Todo. Tiếp theo chúng ta thêm route này vào tệp
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
32 của ứng dụng
Ta edit file
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
32 as after
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
38
Chú ý phải được thêm vào trước ứng dụng. được(”,. ) vì ứng dụng sẽ tự tìm kiếm các tuyến theo thứ tự để khớp, nếu không phù hợp mới chuyển sang tuyến ở bên dưới. ứng dụng. được(”,. ) là bắt tất cả các yêu cầu và trả lại tin nhắn luôn
Use postman for a todo
List of the todos
Thêm chức năng
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
34 todo vào bộ điều khiển
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
35 sau phương thức
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
86
connection.query('select * from sinhvien', function (error, results, fields) { if (error) throw error; res.render('index',{results}); });
39
Tiếp theo mở tệp
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
37 để tạo 1 bản đồ URL với yêu cầu GET để liệt kê danh sách các todos;
DEBUG=myapp:* npm start
0
And results on postman is
Cập nhật một việc cần làm
Tương tự chúng ta bổ sung hàm
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
38 việc cần làm trong
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
35 dưới
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
34 như sau
DEBUG=myapp:* npm start
1
Add route in
var mysql = require('mysql'); var con = mysql.createConnection({ host: "localhost", port: "3306", user: "root", password: "admin1234", database: "demo" }); con.connect(function(err) { if (err) throw err; console.log("Connected!"); }); con.end(function(err) { if (err) throw err; console.log("Closed!"); });
37
DEBUG=myapp:* npm start
2
Kết quả người đưa thư
Clear todos
Cuối cùng chúng ta tạo chức năng xóa việc cần làm
Thêm đoạn mã vào tệp
var mysql = require('mysql');
12
DEBUG=myapp:* npm start
3
Thêm tuyến đường
DEBUG=myapp:* npm start
4
Nếu kiểm tra bằng POSTMAN chúng ta có thể ngạc nhiên vì không thấy bất kỳ dữ liệu nào được trả về. Sửa đổi một chút mã trả về một trạng thái = 200 và một thông báo xóa thành công
DEBUG=myapp:* npm start
5
Kết quả
Như vậy, ta đã tạo một ứng dụng nodejs viết api đơn giản. Tùy thuộc vào từng dự án có mức độ bảo mật khác nhau, ta có thể sử dụng khóa mã thông báo để xác minh yêu cầu hoặc cho phép máy chủ ip để không ảnh hưởng đến thông tin của dự án và hạn chế truy cập lai có ý kiến
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Mysql-npm 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.