Xem Hòa tan hoàn toàn 14,9 gam hỗn hợp fe và zn bằng dung dịch hcl 2m thì thu được 5,6 l h2 2024
Tính chất hóa học nào không phải của axit?
Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là
Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:
Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Axit clohiđric có công thức hóa học là:
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Phương pháp giải:
a) Nhận thấy: nH(HCl) > 2nH2 ⟹ HCl dư, KL hết
Giả sử 18,6 gam A chứa a mol Fe và b mol R
Tính toán ra được kim loại R
b) Chia 2 trường hợp
Trường hợp 1: Kết tủa R(OH)2 chưa bị hòa tan
Trường hợp 1: Kết tủa R(OH)2 bị hòa tan một phần.
Lời giải chi tiết:
a)
nHCl = 0,2.3,5 = 0,7 mol; nH2 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH(HCl) > 2nH2 ⟹ HCl dư, KL hết
Giả sử 18,6 gam A chứa a mol Fe và b mol R
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a → 2a → a
R + 2HCl → RCl2 + H2
b → 2b → b
(1) mhh = 56a + Rb = 18,6
(2) nH2 = a + b = 0,3
(xrightarrow{{left( 1 right) – 56 times left( 2 right)}})(left( {R – 56} right)b = 1,8 to b = frac{{1,8}}{{R – 56}})
Nhận thấy: 0 < b < 0,3 ⟹ (0 < frac{{1,8}}{{R – 56}} < 0,3 Leftrightarrow 0,3.left( {R – 56} right) > 1,8 Leftrightarrow R > 62) (*)
– Khi cho 2,6 gam R phản ứng với 0,039 mol H2SO4:
R + H2SO4 → RSO4 + H2
Do R còn dư nên nR > nH2SO4 ⇔ (frac{{2,6}}{R} > 0,039 Leftrightarrow R < 66,67)(**)
Từ (*) (**) ⟹ R là kim loại Zn (R = 65)
Thay R = 65 vào (1) ta có (left{ begin{array}{l}56{rm{a}} + 65b = 18,6\a + b = 0,3end{array} right. to left{ begin{array}{l}a = 0,1\b = 0,2end{array} right. to left{ begin{array}{l}% {m_{F{rm{e}}}} = frac{{0,1.56}}{{18,6}}.100% = 30,1% \% {m_{Zn}} = 100% – 30,1% = 69,9% end{array} right.)
b)
Dung dịch B gồm: FeCl2 (0,1 mol); ZnCl2 (0,2 mol) và HCl dư (0,1 mol)
Theo đề bài toàn bộ muối Fe phản ứng hết với NaOH nên ta toàn Fe:
nFe2O3 = ½.nFe = 0,05 mol → mFe2O3 = 8 gam
→ mZnO = 16,1 – 8 = 8,1 gam → nZnO = 0,1 mol
*Trường hợp 1: Kết tủa Zn(OH)2 chưa bị hòa tan
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,1 → 0,1
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓
0,2 ← 0,1
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓
0,2 ← 0,1
4Fe(OH)2 + O2 (xrightarrow{{{t^o}}}) 2Fe2O3 + 4H2O
0,1 ← 0,05
Zn(OH)2 (xrightarrow{{{t^o}}}) ZnO + H2O
0,1 ← 0,1
⟹ nNaOH = 0,1 + 0,2 + 0,2 = 0,5 mol
⟹ V = 0,25 lít
*Trường hợp 2: Kết tủa Zn(OH)2 bị hòa tan một phần
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,1 → 0,1
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓
0,2 ← 0,1
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓
0,2 → 0,4 → 0,2
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
(0,2-0,1) → 0,2
4Fe(OH)2 + O2 (xrightarrow{{{t^o}}}) 2Fe2O3 + 4H2O
0,1 ← 0,05
Zn(OH)2 (xrightarrow{{{t^o}}}) ZnO + H2O
0,1 ← 0,1
⟹ nNaOH = 0,1 + 0,2 + 0,4 + 0,2 = 0,9 mol
⟹ V = 0,45 lít
Hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6l H2 ở đktc:
a) Viết phương trình.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
hòa tan hoàn toàn 14,9 gam hỗn hợp fe và zn bằng dung dịch hcl 2M thì thu được 5,6 lít h2 (đktc)
a) tính thành phần % của fe trong hỗn hợp
b) tính thể tích dung dịch hcl 1M cần dùng
Các câu hỏi tương tự
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
hòa tan hoàn toàn 14,9 gam hỗn hợp fe và zn bằng dung dịch hcl 2M thì thu được 5,6 lít h2 (đktc)
a) tính thành phần % của fe trong hỗn hợp
b) tính thể tích dung dịch hcl 1M cần dùng
Các câu hỏi tương tự
Đáp án:
4) a)
%mFe=56,38%
%mZn=43,62%
b) 5,6 l
5)
5,4 g và 2,4 g
Giải thích các bước giải:
a)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
nHCl=0,25×2=0,5 mol
gọi a là số mol Fe b là số mol Zn
ta có
56a+65b=14,9
2a+2b=0,5
=>a=0,15 b=0,1
%mFe=0,15×56/14,9×100%=56,38%
%mZn=100-56,38=43,62%
b)
nH2=nHCl/2=0,5/2=0,25 mol
VH2=0,25×22,4=5,6 l
5)
m tăng thêm=mKl-mH2
=>mH2=7,8-7=0,8 g
nH2=0,8/2=0,4 mol
gọi a là số mol Al b là số mol Mg
ta có
27a+24b=7,8
1,5a+b=0,4
=>a=0,2 b=0,1
mAl=0,2×27=5,4 g
mMg=0,1×24=2,4 g
Hòa tan hoàn toàn 14,9 gam hỗn hợp Fe và Zn bằng dung dịch HCl 2M thì thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần % của Fe trong hỗn hợp:
A. 64,5 B. 56,38 C. 55,8 D. 24,8
b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng:
A. 0,23 B. 0,25 C. 1,0 D. 0,15
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Hòa tan hoàn toàn 14,9 gam hỗn hợp fe và zn bằng dung dịch hcl 2m thì thu được 5,6 l h2 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.