Giải language focus unit 16 lớp 12 2024

Xem Giải language focus unit 16 lớp 12 2024

Hướng dẫn giải sách bài tập tiếng Anh 12 unit 16 phần Language Focus. Language Focus – Unit 16 trang 117 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 12 – Unit 16. The Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các nước Đông Nam Á

B. LANGUAGE FOCUS

Exercise 1. Practise reading these sentences with the rising – falling tune.

[ Thực hành đọc nững câu sau đâu lên xuống giọng]   

1. Is the newcomer a boy or a girl?2. Are they English or French?3. Do you want this or that?4. Which country is bigger, China or Russia?5. Are you listening to music or sleeping?6. Is she nine or five?7. What would you like, beer or whisky?8. Is your brother taller or shorter than you?9. Did Tom or John come to the party?

10. Are they coming today or tomorrow?

Exercise 2. Choose the correct answer.

 [ Chọn câu trả lời đúng]

1. I’ll bolt all the doors                       .A. while I go to bed                  C. after I go to bed

B. before I go to bed                D. till I go to bed

2.                       ,we’ll have a holiday.A. Before we have taken our exam           C. When we have taken our exam

B. While we have taken our exam             D. Until we have taken our exam

3. He won’t let you out                        .A. till you have finished your workB. whenever you have finished your workC. after you have finished your work

D. while you have finished your work

4. I’ll take the newspaper with me and I’ll read it                       .A. before I’m waiting for the busB. after I’m waiting for the busC. as soon as I’m waiting for the bus

D. while I’m waiting for the bus

5.                        , the mice will come out of their holes.A. As soon as everybody has gone outB. Until everybody has gone outC. Before everybody has gone out

D. While everybody has gone out

Quảng cáo

6. These gates will remain shut                         .A. when the train has passed                C. after the train has passed

B. before the train has passed              D. until the train has passed

7.                           , she’ll have saved one billion dong.

A. Whenever she retires                       C. By the time she retires
B. As soon as she retires                      D. Till she retires

8. I will wait                             .

A. when you like                                    C. as long as you like
B. while you like                                    D. after you like

9.                                , you won’t have any appetite left.A. By the time you have given the children their mealB. Before you have given the children their mealC. While you have given the children their meal

D. As soon as you have given the children their meal

10. The boys worked slowly because they knew that                            the teacher would tell them to do the next.A. while they have finished one exerciseB. as soon as they have finished one exerciseC. before they have finished one exercise

D. as long as they have finished one exercise

Hướng dẫn giải:

1. B       2. C          3. A        4. D         5. A

6. D      7. C          8. C         9. A         10. B

Prev Article Next Article

Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1.

source

Xem ngay video Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1

Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1.

Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=v-CK0jM11Mo

Tags của Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1: #Hướng #dẫn #học #SGK #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Language #focus

Bài viết Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1 có nội dung như sau: Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1.

Từ khóa của Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1: tiếng anh lớp 12

Thông tin khác của Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1:
Video này hiện tại có 1492 lượt view, ngày tạo video là 2019-04-07 16:12:12 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=v-CK0jM11Mo , thẻ tag: #Hướng #dẫn #học #SGK #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Language #focus

Cảm ơn bạn đã xem video: Hướng dẫn học SGK Tiếng Anh lớp 12 – Unit 16 – Language focus 1.

Prev Article Next Article

(Kể từ khi lấynhau, họ đã chuyển nhà hai lần.)UNIT 16: THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS

[ HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á]

E. Language focus – (trang 181-184 SGK Tiếng Anh 12)

Intonation

The rising-falling tune(Ngữ điệu lên xuống)

Click tại đây để nghe:

Practise reading these sentence with rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital leters (Thực hành đọc những câu này với giai điệu lên xuống. Lưu ý rằng các từ nổi bật nằm trong các chữ cái in hoa)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?

2. Jane là giáo viên hay học sinh?

3. Bạn muốn trà hay cà phê?

4. Em bé là con trai hay con gái?

5. Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng xe lửa?

6. Hôm nay là thứ tư hay thứ năm ?

7. Bạn sẽ đến hay không?

8. Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?

9. Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?

10. Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?

Grammar

Adverbial clause of time.(Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)

Exercise 1:Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only. (Điền mỗi câu sau dùng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thích hợp trong khung. Dùng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)

Lời giải:

1. She’ll phone youas soon as she arrives in Ho Chi Minh City.

(Cô ấy sẽ gọi cho bạn ngay khi cô ấy đến Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. After the war was over,we started rebuilding the country.

(Sau khi chiến tranh kết thúc, chúng tôi bắt đầu xây dựng lại đất nước.)

3. They met a lot of peoplewhile they were on holiday.

(Họ gặp rất nhiều người trong khi họ đang đi nghỉ mát.)

4. Before you leave,don’t forget to turn off the lights.

(Trước khi đi, đừng quên tắt đèn.)

5. I’ll staytill you get back.

(Tôi sẽ ở lại cho đến khi bạn trở lại.)

6. We’ll come to see youwhenever we are in Hanoi.

(Chúng tôi sẽ đến gặp bạn khi chúng tôi ở Hà Nội.)

7. There is a ganger of waras long as imperialism exists.

(Sẽ còn chiến binh chừng nào chủ nghĩa đế quốc còn tồn tại.)

8. Tom sang a merry songas he walked away.

(Tom đã hát một bài hát vui khi anh ấy đi.)

Exercise 2:Supply the correct tence form of the verbs inbrackets. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc .)

Lời giải:

1. arrives 5. have finished

2. arrives 6. had uraduated

3. are playing 7. am

4. got 8. have read

1. When hearrives, he will tell us about the match.(Khi anh ta đến, anh ta sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.)

Cấu trúc When S + Vs/es, S + will + V.

2. Before the head teacherarrives,I’ll give the guests their tea.(Trước khi giáo viên chủ nhiệm đến, tôi sẽ đưa cho khách trà.)

Cấu trúc: Before S + Vs/es, S + will + V.

3. Peter and John are going to play tennis tonight. While theyare playing, we’ll go to the beach.(Peter và John sẽ chơi tennis tối nay. Trong khi họ chơi, chúng tôi sẽ đi đến bãi biển.)

Cấu trúc: While S + be + V-ing, S + will + V.

4. Since theygot married, they have moved the house twice.(Kể từ khi lấynhau, họ đã chuyển nhà hai lần.)

Cấu trúc S + has/have Vp2 since S + V-ed.

5. As soon as Ihave finished,I’ll give you a call.(Khi tôi kết thúc, tôi sẽ gọi cho bạn.)

Cấu trúc: As soon as S + has/have + Vp2, S + will + V.

6. After hehadgraduatedfrom university, he joined the army.(Sau khi tốt nghiệp đại học, ông gia nhập quân đội.)

Cấu trúc: After S + had + Vp2, S + V-ed.

7. Can you look after the children while Iamout? (Bạn có thể chăm sóc những đứa trẻ trong khi tôi ra ngoài được không? )

Thì hiện tại đơn

8. When Ihave readthis novel, you can have it.(Khi tôi đọc xong cuốn tiểu thuyết này, bạn có thể có nó.)

Hiện tại hoàn thành

Exercise 3:Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction. (Kết hợp hai câu, dùng một câu như mệnh đề chỉ thời gian với liên từ được cho.)

1. It’s going to start raining. Let’s go out before that.

=>Let’sgo outbeforeit starts raining/ to rain.(Hãy ra ngoài trước khi trời bắt đầu mưa.)

2. I’ll find somewhere to live. Then I’ll aive you my address.

=> I’ll give you my addresswhenI have found somewhere to live.(Tôi sẽ cho bạn địa chỉ của tôi khi tôi đã tìm thấy một nơi nào đó để sống.)

3. He had done his homework. Then he went to bed.

=> Afterhe had done his homework,he went to bed.(Sau khi làm bài tập về nhà, anh đi ngủ.)

4. We’ll make our decision. Then we’ll let you know.

=> We’ll let you knowas soon aswe have made our decision.(Chúng tôi sẽ cho bạn biết ngay khi chúng tôi quyết định.)

5. I left school (3 years ago). I haven’t met them since then.

=> Ihaven’t met themsinceI left school.(Tôi đã không gặp họ kể từ khi tôi rời trường.)

6. Robert was doing the examination. He suddenly began to feel ill during the examination.

=> Robertsuddenly began to feel illwhilehe was doing the examination.(Robert đột nhiên bắt đầu cảm thấy mệt trong khi đang làm bài kiểm tra.)

7. Kate is going to finish the last semester. Then she’ll come back home.

=> Katewill come back homeaftershe has finished the last semester.(Kate sẽ trở về nhà sau khi cô kết thúc học kỳ cuối cùng.)

Bạn đang tìm hiểu bài viết Giải language focus unit 16 lớp 12 2024


HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU

Điện thoại: 092.484.9483

Zalo: 092.484.9483

Facebookhttps://facebook.com/giatlathuhuongcom/

WebsiteTrumsiquangchau.com

Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.