Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị và Tổng Tham mưu trưởng ai to hơn 2024

Xem Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị và Tổng Tham mưu trưởng ai to hơn 2024

Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam là một chức vụ cao cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đứng đầu Bộ Tổng tham mưu (thuộc Bộ Quốc phòng, có chức trách tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự quân đội. Đồng thời kiêm chức vụ Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. Ngoài ra, Tổng tham mưu trưởng còn giữ nhiệm vụ tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội. Tổng tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân
Việt Nam

Quân huy của Bộ Tổng tham mưu

Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam

Đương nhiệm
Thượng tướng Nguyễn Tân Cương
từ31 tháng 5 năm 2021
&00000000000000000000000 năm, &000000000000009100000091 ngàyBộ Tổng tham mưuChức vụTổng tham mưu trưởng
(thông dụng)Thành viên củaBộ Tổng tham mưu
Bộ Quốc phòng
Quân ủy Trung ương
Ban Chấp hành Trung ương ĐảngBáo cáo tớiChủ tịch nước Việt NamBổ nhiệm bởiChủ tịch nước Việt NamNhiệm kỳ5 nămThành lập7 tháng 9 năm 1945
(&000000000000007500000075 năm, &0000000000000357000000357 ngày)Trụ sởsố 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội

Mục lục

  • 1 Bổ nhiệm, miễn nhiệm
  • 2 Tiêu chuẩn chức danh
  • 3 Nhiệm vụ
  • 4 Quyền hạn
  • 5 Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳ
  • 6 Tổng số Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam theo quân chủng
  • 7 Xem thêm
  • 8 Chú thích

Bổ nhiệm, miễn nhiệmSửa đổi

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[1] tại Điều 15 thì chức vụ Tổng Tham mưu trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng theo sự đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.[1]

Tiêu chuẩn chức danhSửa đổi

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[2], tại Phụ lục 1, Mục I, Tiểu mục 3 và tại Điều 4, Điều 13 thì chức danh Tổng Tham mưu trưởng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Bộ Chính trị quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[2]

Các đồng chí giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng thường kiêm nhiệm chức danh Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và giữ các chức danh bên Đảng đó là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[3] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[4] thì tiêu chuẩn chung của chức danh Tổng Tham mưu trưởng bao gồmː

  1. Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[4]
  2. Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[4]
  3. Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên.[4]
  4. Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[4]
  5. Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[4]

    Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới.[5] Cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng gồm có Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Quân khu, các Quân chủng, các Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển[6], như vậy để được bổ nhiệm chức danh Tổng Tham mưu trưởng thì phải kinh qua cấp dưới chủ chốt trực tiếp hay từng giữ các chức vụ đó là Phó Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng.

    Nhiệm vụSửa đổi

    Tổng tham mưu trưởng là người đứng đầuBộ Tổng tham mưu, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ Tổng tham mưu và có trách nhiệm:

    • Tổ chức thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền quy định trong Hiến pháp
    • Tổ chức thực hiện những công việc được Chủ tịch nước, Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao hoặc ủy quyền
    • Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định
    • Tổ chức thực hiện Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bộ Tổng tham mưu
    • Tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội
    • Phụ trách chỉ đạo khối các Quân khu, Quân đoàn, Học viện, Nhà trường

    Quyền hạnSửa đổi

    • Nâng bậc lương và phiên quân hàm quân nhân chuyên nghiệp cấp Thượng tá.
    • Điều động quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sĩ từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng.
    • Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sĩ sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc ngược lại.

    Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳSửa đổi

    STT Hình Họ và tên
    Năm sinh-mất Thời gian
    đảm nhiệm Cấp bậc Quân chủng Chức vụ cuối cùng Chức vụ Đảng Ghi chú 1

    Hoàng Văn Thái
    (1915  1986) 1945  1953

    Đại tướng

    Lục quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

    Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao  Ủy viên Trung ương Đảng 2

    Văn Tiến Dũng
    (1917  2002) 1953  1978

    Đại tướng

    Lục quân  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (19801987) Ủy viên Bộ Chính trị (1972  1986)

    Bí thư Quân ủy Trung ương  3

    Lê Trọng Tấn
    (1914  1986) 1978  1986

    Đại tướng

    Lục quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Ủy viên Trung ương Đảng Mất năm 1986 4

    Lê Đức Anh
    (1920  2019) 1986  1987

    Đại tướng

    Lục quân  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (19871991)

    Chủ tịch nước (1992  1997)  Ủy viên Bộ Chính trị (1982  1997)

    Thường trực Ban Bí thư

    Cố vấn Ban chấp hành Trung ương Đảng  5

    Đoàn Khuê
    (1923  1999) 1987  1991

    Đại tướng

    Lục quân  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (19911997) Ủy viên Bộ Chính trị (1991  1997) 6

    Đào Đình Luyện
    (1929  1999) 1991  1995

    Thượng tướng

    Phòng không – Không quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Ủy viên Trung ương Đảng 7

    Phạm Văn Trà
    (1935) 1995  1997

    Đại tướng

    Lục quân  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (19972006) Ủy viên Bộ Chính trị (1997  2006) 8

    Đào Trọng Lịch
    (1939  1998) 1997  1998

    Trung tướng

    Lục quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Ủy viên Trung ương Đảng Tử nạn năm 1998 9

    Lê Văn Dũng
    (1945) 1998  2001

    Đại tướng

    Lục quân  Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (20012011) Bí thư Trung ương Đảng (20012011) 10

    Phùng Quang Thanh
    (1949) 2001  31/8/2006

    Đại tướng

    Lục quân  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (20062016) Ủy viên Bộ Chính trị (2006  2016) 11

    Nguyễn Khắc Nghiên
    (1951  2010) 31/8/2006  22/12/2010

    Thượng tướng

    Lục quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Ủy viên Trung ương Đảng (20012010) Qua đời năm 2010[7]12

    Đỗ Bá Tỵ
    (1954) 22/12/2010  17/5/2016

    Đại tướng

    Lục quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

    Phó Chủ tịch Quốc hội (2016  2021)  Ủy viên Trung ương Đảng (20062021) 13

    Phan Văn Giang
    (1960) 17/5/2016  31/5/2021

    Đại tướng

    Lục quân  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (2021  nay) Ủy viên Trung ương Đảng (20162021)

    Ủy viên Bộ Chính trị (2021nay)  14

    Nguyễn Tân Cương
    (1966) 31/5/2021 nay

    Thượng tướng

    Lục quân  Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Ủy viên Trung ương Đảng (2016  nay)

    Tổng số Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam theo quân chủngSửa đổi

    • Lục quân: 13
    • Không quân: 1
    • Hải quân: 0
    • Cảnh sát biển: 0
    • Biên phòng: 0

    Xem thêmSửa đổi

    • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
    • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
    • Phó Tổng tham mưu trưởng

    Chú thíchSửa đổi

    1. ^ a b Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014. http://congbao.chinhphu.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
    2. ^ a b Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử. https://thuvienphapluat.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
    3. ^ Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp. http://tulieuvankien.dangcongsan.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
    4. ^ a b c d e f Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý. https://thuvienphapluat.vn. 2017. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
    5. ^ Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ. https://www.moha.gov.vn. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
    6. ^ Giới thiệu về Bộ Quốc phòng. http://www.mod.gov.vn. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
    7. ^ Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên từ trần.

Bạn đang tìm hiểu bài viết Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị và Tổng Tham mưu trưởng ai to hơn 2024


HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU

Điện thoại: 092.484.9483

Zalo: 092.484.9483

Facebookhttps://facebook.com/giatlathuhuongcom/

WebsiteTrumsiquangchau.com

Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.

0/5 (0 Reviews)