Nội dung chính
- 1 Xem Cambridge Listening Test 1 2024
- 1.0.1 Giải thích chi tiết
- 1.0.2 Giải thích chi tiết
- 1.0.3 Giải thích chi tiết
- 1.0.4 Giải thích chi tiết
- 1.0.5 Giải thích chi tiết
- 1.0.6 Giải thích chi tiết
- 1.0.7 Giải thích chi tiết
- 1.0.8 Giải thích chi tiết
- 1.0.9 Giải thích chi tiết
- 1.0.10 Giải thích chi tiết
- 1.0.11 Giải thích chi tiết
- 1.0.12 Giải thích chi tiết
- 1.0.13 Giải thích chi tiết
- 1.0.14 Giải thích chi tiết
- 1.0.15 Giải thích chi tiết
- 1.0.16 Giải thích chi tiết
- 1.0.17 Giải thích chi tiết
- 1.0.18 Giải thích chi tiết
- 1.0.19 Giải thích chi tiết
- 1.0.20 Giải thích chi tiết
- 1.0.21 Giải thích chi tiết
- 1.0.22 Giải thích chi tiết
- 1.0.23 Giải thích chi tiết
- 1.0.24 Giải thích chi tiết
- 1.0.25 Giải thích chi tiết
- 1.0.26 Giải thích chi tiết
- 1.0.27 Giải thích chi tiết
- 1.0.28 Giải thích chi tiết
- 1.0.29 Giải thích chi tiết
- 1.0.30 Giải thích chi tiết
- 1.0.31 Giải thích chi tiết
- 1.0.32 Giải thích chi tiết
- 1.0.33 Giải thích chi tiết
- 1.0.34 Giải thích chi tiết
- 1.0.35 Giải thích chi tiết
- 1.0.36 Giải thích chi tiết
- 1.0.37 Giải thích chi tiết
- 1.0.38 Giải thích chi tiết
- 1.0.39 Giải thích chi tiết
- 1.0.40 Giải thích chi tiết
- 1.1 HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Xem Cambridge Listening Test 1 2024
Address of agency: 497 Eastside, Docklands
Name of agent: Becky
Phone number: 07866 510333
Best to call her in the
Typical jobs
Clerical and admin roles, mainly in the finance industry
Must have good
skills
Jobs are usually for at least one
Pay is usually£
per hour
Registration process
Wear a
to the interview
Must bring your
to the interview
They will ask questions about each applicants
Advantages of using an agency
The
you receive at interview will benefit you
Will get access to vacancies which are not advertised
Less
is involved in applying for jobs
Jamieson
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ tên của người ở đại lý
Khi bạn nghe “So is there anyone in particular I should speak to there?” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe, “The agent I always deal with is called Becky Jamieson.”
>> Người đại diện mà tôi luôn đối phó tên là Becky Jamieson
>> Tiếp đó bạn nghe đánh vần và viết vào cho đúng “Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.“
Xem full giải thích
afternoon
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ thời gian tốt nhất để gọi điện (có thể là sáng/chiều/tối)
Khi bạn nghe “Do you have her direct line?” hỏi về số điện thoại thì có thể tiếp đó họ sẽ suggest luôn nên gọi vào thời gian nào.
Sau đó nghe I wouldnt call her until the afternoon if I were you shes always really busy in the morning trying to fill last-minute” vacancies”
>> Tôi sẽ không gọi cho cô ấy cho đến chiều nếu tôi là bạn – cô ấy luôn thực sự bận rộn vào buổi sáng để cố gắng tìm kiếm ứng viên cho chỗ trống vào phút cuối”
>> Từ cần điền là “afternoon“
Xem full giải thích
communication
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ kĩ năng cần có cho công việc.
Khi bạn nghe “So whats important for that kind of job isnt so much having business skills or knowing lots of different computer systems“
>> điều quan trọng đối với loại công việc đó không quá nhiều kỹ năng kinh doanh hoặc biết nhiều hệ thống máy tính khác nhau
>> biết đáp án chuẩn bị vào
Sau đó nghe “ its communication that really matters so youd be fine there.”
Xem full giải thích
week
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun đếm được, số ít (có khả năng là chỉ thời gian công việc thường diễn ra)
Khi bạn nghe “how long do people generally need temporary staff for? It would be great if I could get something lasting at least a month.”
>> Mọi người thường cần nhân viên tạm thời trong bao lâu? Sẽ thật tuyệt nếu tôi có thể nhận được thứ gì đó kéo dài ít nhất một tháng.
>>biết đáp án liên quan đến thời gian cần nhân viên.
Sau đó nghe “youre more likely to be offered something for a week at first, which might get extended. Its unusual to be sent somewhere for just a day or two.”
Xem full giải thích
10/ten
Giải thích chi tiết
Xác định cần điền number chỉ lương nhận được 1 giờ
Khi bạn nghe “Ive heard the pay isnt too bad better than working in a shop or a restaurant.”
>> Tôi nghe nói lương không quá tệ – tốt hơn làm việc trong một cửa hàng hay nhà hàng
>> biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “Oh yes definitely. The hourly rate is about £10, 11 if youre lucky.”
Xem full giải thích
suit
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ loại quần áo mặc hôm phỏng vấn-
Khi bạn nghe ” I suppose I should dress smartly if its for office work” là biết đáp án chuẩn bị vào
Sau đó nghe ” I can probably borrow a suit from Mum.”
>> Tôi có thể mượn một bộ đồ com lê từ mẹ.”
>> Từ cần điền là “suit“
Xem full giải thích
passport
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ đồ vật cần mang theo hôm phỏng vấn.
Khi bạn nghe “Will I need to bring copies of my exam certificates or anything like that?”
>> Tôi có cần mang theo bản sao chứng chỉ thi của mình hay bất cứ thứ gì tương tự không?
>> đáp án có thể là “certificates“
Tuy nhiên sau đó bạn nghe “No they dont need to see those, I dont think.”
Xem full giải thích
personality
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ loại câu hỏi sẽ được hỏi lúc phỏng vấn
Sau đó bạn nghe “there are questions about personality that they always ask candidates fairly basic ones.”
>> có những câu hỏi về tính cách mà họ luôn hỏi các ứng viên – những câu hỏi khá cơ bản.
>> Từ cần điền là “personality“
Xem full giải thích
feedback
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ cái gì đó bạn nhận được hôm phỏng vấn sẽ mang lại lợi ích cho bạn.
Khi bạn nghe “there are lots of benefits to using an agency ” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “the interview will be useful because theyll give you feedback on your performance so you can improve next time.”
>> cuộc phỏng vấn sẽ hữu ích vì họ sẽ cung cấp cho bạn phản hồi về hiệu suất của bạn để bạn có thể cải thiện lần sau.
>> Từ cần điền là “feedback “
Xem full giải thích
time
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun không đếm được chỉ cái gì đó sẽ ít hơn khi xin việc bằng agency.
Sau đó nghe “And I expect finding a temporary job this way takes a lot less time its much easier than ringing up individual companies.”
>> Và tôi hy vọng việc tìm kiếm một công việc tạm thời theo cách này sẽ mất ít thời gian hơn – dễ dàng hơn nhiều so với việc kết nối các công ty riêng lẻ.
>> Từ cần điền là “time“
Xem full giải thích
A
Giải thích chi tiết
Khi bạn nghe “Were a small, family-run company, and we believe in the importance of the personal touch, so we dont aim to compete with other companies on the number of customers.”
>> Chúng tôi là một công ty nhỏ, do gia đình điều hành và chúng tôi tin tưởng vào tầm quan trọng của liên lạc cá nhân, vì vậy chúng tôi không đặt mục tiêu cạnh tranh với các công ty khác về số lượng khách hàng.
>> Vì đây là công ty gia đình và không cạnh tranh về số lượng
>> Loại C
Sau đó nghe “What we do is build on our many years experience more than almost any other rail holiday company to ensure we provide perfect holidays in a small number of destinations, which weve got to know extremely well.”
Xem full giải thích
B
Giải thích chi tiết
Khi bạn nghe “Ill start with our six-day Isle of Man holiday.” là biết đáp án chuẩn bị vào
Sau đó nghe “Our holiday starts in Heysham, where your tour manager will meet you“
>> Kỳ nghỉ của chúng tôi bắt đầu ở Heysham, nơi người quản lý tour của bạn sẽ gặp bạn
>> Chọn B
Một số bạn nghe tiếp sẽ nghe thấy cả 2 địa điểm Luton và Liverpool tuy nhiên speaker nói rằng “Some people prefer to fly from Luton instead, and another popular option is to go by train to Liverpool and take a ferry from there.”
Xem full giải thích
A
Giải thích chi tiết
Khi bạn nghe “the price covers five breakfasts and dinners, and lunch on the three days when there are organised trips”
>> giá bao gồm năm bữa sáng và bữa tối, và bữa trưa vào ba ngày khi có các chuyến đi có tổ chức
>> Chọn A.
Một số bạn sau đó nghe thấy “four” nên phân vân. Tuy nhiên, họ nói rằng “day four is free, and most people have lunch in a café or restaurant in Douglas.”
>> ngày thứ tư ăn tự do và hầu hết mọi người ăn trưa tại quán cà phê hoặc nhà hàng ở Douglas.
Xem full giải thích
C
Giải thích chi tiết
Khi bạn nghe “Incidentally, we try to make booking our holidays as simple and fair as possible, so unlike with many companies, the price is the same whether you book six months in advance or at the last minute, and theres no supplement for single rooms in hotels.”
>> Chúng tôi cố gắng làm cho việc đặt ngày nghỉ của mình đơn giản và công bằng nhất có thể, vì vậy không giống như nhiều công ty, giá vẫn như nhau cho dù bạn đặt trước sáu tháng hay vào phút cuối và không có phụ phí cho phòng đơn trong khách sạn.
>> Loại B
Sau đó nghe “If you make a booking then need to change the start date, for example because of illness, youre welcome to change to an alternative date or a different tour, for a small administrative fee.”
>> Nếu bạn đặt chỗ sau đó cần thay đổi ngày bắt đầu, chẳng hạn như vì bệnh, bạn có thể thay đổi sang một ngày khác hoặc một chuyến tham quan khác, với một khoản phí hành chính nhỏ.
Xem full giải thích
river
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ khung cảnh mà phòng ăn tối ở khách sạn có
Khi bạn nghe “on day one youll arrive in time for a short introduction by your tour manager, followed by dinner in the hotel.”
>> bạn sẽ đến để được người quản lý tour giới thiệu ngắn gọn, sau đó là đến bữa tối trong khách sạn
>> biết đáp án chuẩn bị vào
Sau đó nghe “The dining room looks out at the river, close to where it flows into the harbour, and theres usually plenty of activity going on.”
Xem full giải thích
1422
Giải thích chi tiết
Từ loại cần điền là một số, đây có thể là số năm vì ta thấy được Tynwald sẽ không được thành lập vào năm 979 mà là vào năm nào đó.
Sau khi nghe “and it has its own parliament, called Tynwald” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “Its claimed that this is the worlds oldest parliament thats still functioning, and that it dates back to 979. However, the earliest surviving reference to it is from 1422”
>> người ta chắc chắn rằng đây là nghị viện lây đời nhất còn hoạt động, và nó được thành lập vào năm 979. Nhưng sách tham khảo sót lại lâu đời nhất lại nói là vào năm 1422
>> từ cần điền là “1422”.
Xem full giải thích
top
Giải thích chi tiết
Từ cần điền là một danh từ, một nơi ở Snaefell mà ta lên đó bằng tàu hỏa.
Sau khi nghe “Then you board an electric train which takes you to the fishing village of Laxey” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “From there its an eight-kilometre ride in the Snaefell Mountain Railway to the top”
>> Từ đó, có một đoàn tàu lộ trình 8km từ nhà ga núi Snaefell lên tới trên cùng
>> đáp án là “top”.
Xem full giải thích
pass
Giải thích chi tiết
Từ cần điền là một noun, là một thứ mà công ty cấp cho để di chuyển bằng phương tiện giao thông ở địa phương và tới những di tích.
Sau khi nghe “Day four is free for you to explore” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “using the pass which well give you. So you wont have to pay for travel on local transport, or for entrance to the islands heritage sites”
>> sử dụng thẻ qua cửa mà chúng tôi đưa bạn. Bạn sẽ không cần trả tiền đi phương tiện giao thông địa phương, hoặc cho vé vào cổng các địa điểm di tích trên đảo)
>> từ cần điền là “pass”.
Xem full giải thích
steam
Giải thích chi tiết
Từ cần điền là một danh từ, nói tới một loại tàu hỏa hoặc một loại nhiên liệu tàu hỏa.
Sau khi nghe “The last full day, day five” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “with a ride on the steam railway, from Douglas to Port Erin”
>> với một chuyến đi trên tàu hỏa hơi nước, từ Douglas tới cảng Erin
>> từ cần điền là “steam”
Xem full giải thích
capital
Giải thích chi tiết
Từ loại cần điền là một noun, đề cập tới một thứ gì đó trước đây đã từng và có lâu đài cổ.
Sau khi nghe “From there you continue to Castletown, which used to be the capital of the Isle of Man, and its mediaeval castle”
>> từ đó bạn có thể đi tới Castletown, nơi từng được dùng làm thủ đô của Isle of Man, và những lâu đài trung cổ nơi đó.
>> từ cần điền là “capital”.
Xem full giải thích
outgoing
selfish
independent
attention-seeking
introverted
co-operative
caring
competitive
G
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “Like the consensus seems to be that oldest children are generally less well-adjusted” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “they were thought to be good a nurturing certainly in the past when people had large families they would have been expected to look after the younger ones” >
> chọn đáp án là G(caring).
Xem full giải thích
F
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “There isnt such a clear picture for middle children” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “Generally eager to please and helpful”
>> đáp án đúng là F(co-operative).
Xem full giải thích
A
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “Im the youngest in my family and I dont recognise myself in any of the studies Ive read about” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “Im supposed to have been a sociable and confident child who made friends easily”
>> đáp án là câu A(outgoing)
Nhiều bạn sau khi nghe “I was actually terribly shy” thì chọn đáp án E(introverted)
>> nhưng ở đây đề bài muốn nói tới ý kiến của các bài nghiên cứu “studies” chứ không phải nói về bản thân tác giả.
Xem full giải thích
E
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “There have been hundreds of studies on twins but mostly about nurture versus nature” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “There was one on personality, which said that a twin is likely to be quite shy in social situations”
>> đáp án đúng là câu E(introverted).
Và nếu bạn nghe không kịp thì có thể dựa vào câu sau
>> Ruth đã lấy ví dụ về anh chị em họ “My cousins were like that when they were small they were only interested in each other and found it hard to engage with other kids”.
Xem full giải thích
B
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “Only children have had a really bad press” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “a lot of studies have branded them as loners who think the world revolves around them”
>> đáp án là B(selfish).
Nhiều bạn sau khi nghe keyword “parents’ attention” thì chọn câu D(attention-seeking) n
>> hưng ở đây đoạn hội thoại đã nói là con một (only children) không cần phải tranh giành sự chú ý.
Xem full giải thích
C
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “One category I hadnt considered before was children with much older siblings” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “these children grow up more quickly and are expected to do basic things for themselves like getting dressed”
>> chọn đáp án C(independent).
Nhiều bạn khi nghe “playing the baby role and clamouring for special treatment” thì chọn đáp án D(attention-seeking)
>> nhưng ở đây, đó là ý kiến riêng, mong đợi riêng của ED chứ không phải các nghiên cứu.
Xem full giải thích
C
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “Some of the old research into the relationship between birth order and academic achievement has been proved to be accurate though” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “Performances in intelligence tests decline slightly from the eldest child to his or her younger siblings. This has been proved in lots of recent studies”
>> loại câu A(There is conflicting evidence about whether oldest children perform best in intelligence tests.) vì trong đoạn audio không đề cập tới những xung đột (conflict) diễn ra.
Khi bạn nghe “Although what many of them didnt take into consideration was family size”
>> đáp án là câu C(Some studies have neglected to include important factors such as family size).
Xem full giải thích
A
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “But the main reason for the marginally higher academic performance of oldest children is quite surprising” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Nhiều bạn có thể nghe “I think. Its not only that they benefit intellectually from extra attention at a young age” thì chọn đáp án C(The extra parental attention they receive at a young age makes little difference)
>> nhưng chọn C là chưa đúng do lý do này không bất ngờ, và đã được dự báo trước (which is what I would have expected).
Sau đó nghe “Its that they benefit from being teachers for their younger siblings, by verbalising processes”
>> đáp án đúng là câu A(It is mainly thanks to their roles as teachers for their younger siblings).
Xem full giải thích
B
Giải thích chi tiết
Sau khi nghe “So would you say sibling rivalry has been a useful thing for you?” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “I know how to defend myself”
>> đáp án đầu tiên là câu B(learning to stand up for oneself).
Xem full giải thích
D
Giải thích chi tiết
Nhiều bạn có thể nghe cụm từ “apologise to him” thì sẽ chọn đáp án E(learning to say sorry) nhưng ở đây Ed đã nói là anh ta thà chết chứ không xin lỗi
>> không học được cách xin lỗi với những vấn đề này.
Khi bạn nghe “but we had to put up with each other”
>> câu trả lời thứ 2 là câu D(learning to be tolerant).
Khi bạn nghe “I was never prepared to let me brothers use any of my stuff”
Xem full giải thích
Importance
it provides
and food for a wide range of species
its leaves provide
which is used to make a disinfectant
Reasons for present decline in number
A) Diseases
(i) Mundulla Yellows
Cause lime used for making
was absorbed
trees were unable to take in necessary iron through their roots
(ii) Bell-miner Associated Die-back
Cause
feed on eucalyptus leaves
they secrete a substance containing sugar
bell-miner birds are attracted by this and keep away other species
B) Bushfires
William Jacksons theory:
high-frequency bushfires have impact on vegetation, resulting in the growth of
mid-frequency bushfires result in the growth of eucalyptus forests, because they:
make more
. available to the trees
maintain the quality of the
low-frequency bushfires result in the growth of
rainforest, which is:
a
Ecosystem
an ideal environment for the
of the bell-miner
shelter
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ cái gì đó mà loại cây bạch đàn cung cấp cho các sinh vật
Khi bạn nghe “Right, well the eucalyptus tree is an important tree for lots of reasons“
>> Đúng vậy, cây bạch đàn là một cây quan trọng vì nhiều lý do
>> biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “For example, it gives shelter to creatures like birds and bats, and these and other species also depend on it for food, particularly the nectar from its flowers.”
Xem full giải thích
oil
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ cái mà lá của cây bạch đàn tạo ra để làm chất khử trùng.
Sau đó bạn nghe “Its useful to us humans too, because we can kill germs with a disinfectant made from oil extracted from eucalyptus leaves.”
>> Nó cũng hữu ích đối với con người chúng ta, vì chúng ta có thể tiêu diệt vi trùng bằng chất khử trùng làm từ dầu chiết xuất từ lá bạch đàn.)
>> Từ cần điền là “oil“
Xem full giải thích
roads
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun
Khi bạn nghe các keyword như “disease” và “Mundulla Yellows” là biết đáp án chuẩn bị vào
Sau đó nghe “It wasnt until 2004 that they found the cause of the problem was lime, or calcium hydroxide to give it its proper chemical name, which was being used in the construction of roads“
>> Mãi đến năm 2004, họ mới tìm ra nguyên nhân của vấn đề là do vôi, hay canxi hydroxit để đặt cho nó tên hóa học thích hợp, được sử dụng trong xây dựng đường
>> Từ cần điền là “roads“
Xem full giải thích
insects
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ cái gì đó ăn lá bạch đàn (có thể là các loài côn trùng như sâu)
Khi bạn nghe “By 2000, huge numbers of eucalyptus were dying along Australias East Coast, of a disease known as Bell-miner Associated Die-back.”
>> Đến năm 2000, một số lượng lớn bạch đàn đã chết dọc theo Bờ biển phía Đông của Úc, vì một căn bệnh được gọi là Bell-miner Associated Die-back.
>> biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó bạn nghe “What happens is that insects settle on the leaves and eat their way round them, destroying them as they go, and at the same time they secrete a solution which has sugar in it.”
Xem full giải thích
grass(es)
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun chỉ sự phát triển của cái gì đó bị ảnh hưởng do cháy rừng.
Khi bạn nghe”theory … William Jackson” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “If there are very frequent bushfires in a region, this encourages grass to grow afterwards, while if the bushfires are rather less frequent, this results in the growth of eucalyptus forests.”
>> Nếu trong một vùng thường xuyên xảy ra cháy rừng, điều này sẽ khuyến khích cỏ phát triển sau đó, trong khi nếu cháy rừng ít thường xuyên hơn, điều này dẫn đến sự phát triển của rừng bạch đàn.
>> Từ cần điền là “grass“
Xem full giải thích
water
Giải thích chi tiết
Từ cần điền là noun liên quan tới một thứ được tạo ra nhiều hơn để sẵn sàng cho cây sử dụng.
Sau khi nghe “Why do fairly frequent bushfires actually support the growth of eucalyptus?” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “fire stops the growth of other species which would consume water needed by eucalyptus trees”
>> lửa sẽ chặn sự lớn lên của các loài khác, các loài tiêu thụ nước cần cho cây bạch đàn
>> từ cần điền là “water”.
Xem full giải thích
soil
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun liên quan tới một thứ sẽ được giữ nguyên chất lượng nếu có sự xuất hiện của những đám lửa tần suất vừa phải.
Sau khi nghe “If these other quick-growing species of bushes and plants are allowed to proliferate, they harm the eucalyptus in another way, by affecting the composition of the soil, and removing nutrients from it.”
>> Nếu những loài phát triển nhanh khác như cây và bụi rậm được cho phép sinh sôi nảy nở, chúng nó sẽ gây hại cho cây bạch đàn bằng một cách khác, bằng cách làm ảnh hưởng tới thành phần của đất trồng và lấy đi chất dinh dưỡng từ đó
>> từ cần điền là “soil”.
Qua câu trên, ta có thể suy ra được là cháy rừng/lửa sẽ giúp giữ được chất lượng của đất trồng vì đoạn này đang nói về lợi ích của “mid-frequency bushfires“.
Xem full giải thích
dry
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là một tính từ liên quan tới một tính chất của khu rừng nhiệt đới được tạo nên từ cháy rừng với tần suất nhỏ.
Sau khi nghe “reduced frequency of bushfires to low levels” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “reduced frequency of bushfires to low levels led to whats known as dry rainforest, which seems an odd name as usually we associate tropical rainforest with wet conditions”
>> giảm thiểu tần suất cháy rừng tới mức thấp sẽ dẫn tới cái được biết tới là “rừng nhiệt đới khô”, cái tên nghe có vẻ lạc quẻ vì ta thường gắn liền rừng mưa nhiệt đới với điều kiện ẩm ướt
>> từ cần điền là “dry”.
Xem full giải thích
simple
Giải thích chi tiết
Từ loại cần điền là một tính từ, là tính chất của hệ sinh thái rừng khô nhiệt đới.
Sau khi nghe “And whats special about this type of rainforest?” là biết đáp án chuẩn bị vào.
Sau đó nghe “Well, unlike tropical rainforest which is a rich ecosystem, this type of ecosystem is usually a simple one”
>> Không giống như rừng mưa nhiệt đới, nơi có một hệ sinh thái dồi dào, loại hệ sinh thái ở đây (rừng khô) thường sẽ đơn giản
>> đáp án là “simple”.
Xem full giải thích
nest/nests
Giải thích chi tiết
Xác định từ cần điền là noun, là một thứ gì đó thuộc về loài ‘bell-miner’ ở trong môi trường lý tưởng.
Sau khi nghe “The vegetation provides lots of shade, so one species that does find it ideal is the bell-miner bird, which builds its nests in the undergrowth there”
>> Thảm thực vật cung cấp rất nhiều bóng râm, là lý tưởng đối với một loài đó là chim ‘bell-miner’, loài chim làm tổ trên những cây ở tầm thấp
>> từ cần điền là “nest(s)”.
Xem full giải thích
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Cambridge Listening Test 1 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.