Xem Các công thức môn ngân hàng thương mại 2024
Chenhlechlaisuatcoban =
10.
Thulai Chitralai
TongTaisan sinh lai
LNTT = Doanh thu Chi phớ = (Thu lói + Thu khỏc) (Chi lói + Chi khỏc)
= (Thu lói Chi lói) + (Thu khỏc Chi khỏc)
= Chờnh lệch thu chi lói + Chờnh lệch thu chi khỏc
11.
LNST = LNTT Thuế TNDN = LNTT LNTT x Thuế suất
= LNTT x (1 Thuế suất)
12.
ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
ROA =
13.
ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)
ROE =
14.
LN ST
TongTaisan
LN ST
Vonchusohuu
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Tyleantoanvon =
Vontuco
TaisanCodieuchinhRuiro
n
TaisanCodieuchinhRuiro = TSConoibangvaNgoaibang i xHesoRRi
i =1
Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:
Vốn tự cú = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn cấp 1 bao gồm:
– Vốn điều lệ
– Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
– Quỹ đầu tư phát triển
– Lợi nhuận khụng chia
– Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ
Cỏc khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:
– Lợi thế thương mại
– Cỏc khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cỏc khoản lỗ lũy kế
– Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của TCTD khỏc
20
– Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của cụng ty con
Vốn cấp 2 bao gồm:
– 50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ
– 40% số dư có tài khoản đánh giỏ lại tài sản tài chớnh
– Quỹ dự phũng tài chớnh
– Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa món điều kiện
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD không được mua lại theo yêu cầu của chủ sở hữu, hoặc mua lại
trên thị trường thứ cấp, hoặc chỉ được mua lại khi được NHNN chấp
thuận với điều kiện việc mua lại không ảnh hưởng đến các tỷ lệ an toàn
của TCTD theo quy định
o TCTD được ngừng trả lói và chuyển lói lũy kế sang năm tiếp theo nếu
việc trả lói làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ
o Trong trường hợp thanh lý TCTD, chủ sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ
được thanh toán sau tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo
khác
o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát
hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông
– Cỏc cụng cụ nợ khỏc thỏa món điều kiện sau:
o Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp chủ nợ chỉ được thanh toán sau
tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD được ngừng trả lại và chuyển lại lũy kế sang năm tiếp theo nếu
việc trả lại làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ
21
o Chủ nợ chỉ được thanh toán trước hạn sau khi được NHNN chấp thuận
bằng văn bản
o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát
hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông
Tổng giỏ trị vốn cấp 2 Giỏ trị vốn cấp 1
15.
Dự phũng RRTD
Dự phũng cụ thể
= R = max {0, (A – C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn):
0%
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
5%
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
20%
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
50%
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
100%
Dự phũng chung = 0,75% x Dư nợ Nhóm 1 đến Nhóm 4
Chi phớ DPRRTD phải trớch trong kỳ = CP DPRR (cụ thể và chung) Số dư
quỹ DPRR (đó trớch)
16.
Rủi ro Lói suất
Số tuyệt đối:
Rủi ro Lói suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS
Khe hở nhạy cảm lói suất = Tài sản nhạy cảm LS Nguồn vốn nhạy cảm LS
22
Tài sản nhạy cảm LS = TG cú kỳ hạn tại cỏc TCTD + Chứng khoỏn thanh khoản
+ Các khoản cho vay ngắn hạn + Các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo
hạn
Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiết kiệm ngắn hạn + Tiết kiệm trung dài hạn sắp đáo
hạn + Vay ngắn hạn + Vay trung dài hạn sắp đáo hạn
Số tương đối:
Rủi ro Lói suất = (Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS) / Tổng Tài sản
(hoặc TSSL)
17.
Tỷ lệ thanh khoản tài sản
Tylethanhkhoantaisan =
TSthanhkhoan
TongTaisan
Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán
thanh khoản + Các khoản cho vay sắp đáo hạn
18.
3 phương pháp thu nơ Gốc và Lói trong trường hợp có Nợ quá hạn
a. Thu Lói trước, thu Gốc sau
b. Thu Gốc trước, thu Lói sau
c. Thu một phần Gốc và Lói tương ứng trong tổng số tiền phải trả
19.
Mức vốn cho vay trong Cho vay từng lần
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh Vốn
lưu động tự có và các nguồn vốn khác nếu có
Mức vốn cho vay (Giỏ trị Tài sản thế chấp x Tỷ lệ cho vay theo TSTC)
20.
Mức vốn cho vay trong Cho vay theo hạn mức tớn dụng
Vũng quay vốn = Doanh thu thuần/TSLĐ
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho 1 vũng quay vốn
23
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn lưu động Vốn lưu động tự có và các nguồn
vốn khác nếu có
21.
So sánh ưu thế của cỏc cỏch trả lói khỏc hau:
1. Trả lói nhiều lần trong kỳ:
– Khỏch hàng có thể nhận được lói định kỳ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
thường xuyên. Nếu không rút ra, tiền lói chưa rút vẫn tiếp tục sinh lói
– Lói suất (tương đương cuối kỳ) thấp hơn hỡnh thức trả lói cuối kỳ
2. Trả lói cuối kỳ:
– Khách hàng nhận được lói cao hơn nhưng đến cuối kỳ mới nhận được.
Nếu trong kỳ cần tiền chi tiêu thỡ khụng cú hoặc phải rỳt trước hạn,
hưởng LS thấp
3. Trả lói trước:
– Về bản chất tương tự như trả lói sau vỡ gửi vào 1 khoản tiền và rỳt ra một
số tiền lớn hơn, mặc dù LS danh nghĩa niêm yết (LS trả trước) thấp hơn
LS niêm yết trả sau.
24
22. So sỏnh sự khỏc nhau giữa Tiền gửi và Tiền vay: (Đặc điểm Tiền gửi và Tiền
vay, Chương 2, SGK)
Tiờu chớ
Tiền gửi
Tiền vay
Điều kiện hoàn trả Theo yêu cầu của người gửi
Chỉ phải trả khi đáo hạn
Tính ổn định
Mặc dù tiền gửi phải hoàn trả theo Phần lớn cỏc khoản tiền
yêu cầu, nhưng khách hàng gửi vào vay (vay trờn TT liờn NH
để hưởng lói nờn nếu lói suất tiền và vay của NHTW) được
gửi của NH cú tớnh cạnh tranh với dùng để đáp ứng nhu cầu
cỏc NH trờn cựng địa bàn, tiền gửi thanh toán, có kỳ hạn
nói chung có tính ổn định cao hơn ngắn, nên mặc dù chỉ phải
tiền vay
hoàn trả theo yêu cầu, tiền
vay nói chung có tính ổn
Dự trữ bắt buộc
định kém hơn tiền gửi
Phải DTBB đối với TG và Giấy tờ Không phải dự trữ bắt
cú giỏ theo tỷ lệ quy định của buộc, trừ huy động vốn từ
NHTW
Giấy tờ cú giỏ
NH phải mua bảo hiểm cho tiền gửi Khụng phải mua bảo hiểm
Bảo hiểm
của một số đối tượng nhất định
Tính đa dạng của Rất đa dạng
Kém đa dạng hơn
các sản phẩm huy
động
Tỷ trọng
trong Chiếm tỷ trọng lớn và là mục tiêu Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
tổng nguồn vốn tăng trưởng hàng năm
của NH
Chi phớ trả lói
và NH chỉ đi vay khi cần
thiết
Thấp hơn tiền vay cùng kỳ hạn và Cao hơn tiền gửi cùng kỳ
cùng đối tượng huy động
hạn và cùng đối tượng
huy động
25
D.TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT
1. Khỏi niệm: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến gắn với những thay
đổi của lói suất và nhiều nhân tố khác như cấu trúc, kỳ hạn của tài sản và
nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng.
2. Vớ dụ: Tại thời điểm t, một NH có nguồn vốn và tài sản như sau (đơn vị tỷ đ,
lói suất bquõn năm):
TÀI SẢN
TS Nhạy cảm LS
(Tài sản ngắn hạn)
TS khụng Nhạy cảm LS
(Tài sản dài hạn)
Tổng Tài sản
NGUỒN VỐN
NV Nhạy cảm LS
120 6%
150
(Nguồn vốn ngắn hạn)
NV khụng Nhạy cảm
80 10%
50
LS (Nguồn vốn dài hạn)
200
Tổng Nguồn vốn
200
4%
7%
Tài sản nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian ngắn như tiền
gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác, các chứng khoán ngắn hạn/thanh
khoản, cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn sắp đến hạn trả, cho vay trung
dài hạn có lói suất thả nổi,. và khi tỏi đầu tư thỡ sẽ được trả theo lói suất thị
trường
Tài sản khụng nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian dài như
các khoản cho vay trung-dài hạn, đầu tư trung-dài hạn, có lói suất cố định
hoặc không có lói suất xỏc định trước hoặc không sinh lói.
Nguồn vốn nhạy cảm LS là những khoản huy động sẽ phải hoàn trả trong thời
gian ngắn như tiền gửi ngắn hạn, tiền vay ngắn hạn, tiền huy động trung dài hạn
sắp đến hạn trả, và khi huy động nguồn vốn bổ sung thỡ sẽ phải trả theo lói
suất thị trường
Nguồn vốn khụng nhạy cảm LS là những khoản mục nguồn vốn có thời gian
sử dụng dài như tiền gửi trung dài hạn, giấy tờ có giá trung dài hạn, vốn chủ sở
hữu, có lói suất cố định hoặc không phải trả lói.
Chỳ ý: mặc dù có được nhận lói với Tiền gửi tại NHNN hay Tiền gửi khụng kỳ
hạn tại cỏc TCTD khỏc, và phải trả lói đối với vốn huy động từ Tiền gửi thanh
26
toán của tổ chức/cá nhân, những lói suất của khoản tiền ớt khi thay đổi theo lói
suất thị trường nên NH có thể coi những khoản tiền này không nhạy cảm với lói
suất.
Chờnh lệch thu chi lóit = Thu lói Chi lói = (120 x 6% + 80 x 10%) (150
x 4% + 50 x 7%)
Giả sử tại thời điểm (t+1) lói suất thị trường tăng thêm 2%/năm đối với cả tài
sản và nguồn vốn. Khi đó những tài sản và nguồn vốn ngắn hạn (nhạy cảm lói
suất) sẽ cú lói suất cao hơn trước đây 2%, cũn những tài sản và nguồn vốn dài
hạn (khụng/kộm nhạy cảm lói suất) sẽ cú lói suất khụng đổi.
(Chờnh lệch thu chi lói)t+1 = Thu lói Chi lói = (120 x 8% + 80 x 10%)
(150 x 6% + 50 x 7%)
Thay đổi Chênh lệch thu chi lói
= (Chờnh lệch thu chi lói t+1) (Chờnh
lệch thu chi lóit)
= 120 x (8% – 6%) 150 x (6% – 4%)
= (120 150) x 2% = (-30) x (2%) = (-0,6) tỷđ
= (TS NC LS NV NC LS ) x Mức thay đổi LS
= Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lói suất
Thay đổi Chênh lệch lói suất
= Thay đổi Chênh lệch thu chi lói / Tổng
TS
= (-0,6) / 200 = (-0,3%) /năm
Chú ý:
nếu LS tăng Mức thay đổi LS > 0
nếu LS giảm Mức thay đổi LS < 0
3. Nguyờn nhõn gõy ra Rủi ro Lói suất
Như vậy, khi lói suất tăng đó làm chi phớ trả lói tăng nhiều hơn thu lói, làm cho
Chờnh lệch thu chi từ lói giảm đi (-0,6 tỷđ). Nguyờn nhõn là do:
(1)Sự khụng phự hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn Khe hở LS
0. Nếu khe hở LS = 0, cho dự lói suất cú tăng hay giảm, Chênh lệch thu
chi lói sẽ khụng thay đổi
27
Bạn đang tìm hiểu bài viết: Các công thức môn ngân hàng thương mại 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.