Nội dung chính
Xem b. tìm và liệt kê ra danh sách 5 doanh nghiệp thuộc black list của eu/us/un. 2024
Dưới đây là danh sách các hãng hàng không bị Liên minh châu Âu cấm hoạt động ở các quốc gia thành viên. Hội đồng châu Âu đã thông qua Quy định Cộng đồng số 474/2006 vào ngày 22 tháng 3 năm 2006, thiết lập một danh sách các hãng hàng không bị cấm hoạt động ở các nước thành viên Liên minh châu Âu. Danh sách dưới đây đã được cập nhật ngày 25 tháng 6 năm 2015.
Mục lục
- 1 Bối cảnh
- 2 Các hãng hàng không bị cấm theo quốc gia
- 2.1 Phụ lục B
- 3 Xem thêm
- 4 Nguồn
- 5 Tham khảo
- 6 Liên kết ngoài
Bối cảnhSửa đổi
Quy trình để một hãng vận chuyển hàng không bị đưa vào danh sách đen được quy định trong Điều lệ số 2111/2005 của Nghị viện châu Âu và Hội đồng châu Âu. Điều lệ này quy định việc hội ý của các cơ quan pháp chế của các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu, các thể chế của Cộng đồng châu Âu, các cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm giám sát pháp chế đối với các hãng hàng không liên quan, và hãng hàng không bị đưa vào danh sách. Trước khi bị cấm, hãng hàng không liên quan có quyền được kháng cáo. Danh sách này phải được xem xét định kỳ, được Hội đồng châu Âu đăng tải và cập nhật trên mạng internet.[1]
Danh sách này là một trong những cách để tăng cường tiêu chuẩn an toàn cũng như xác định những hàng hàng không vận hàng dưới mức an toàn cần thiết.
Các hãng hàng không bị cấm theo quốc giaSửa đổi
Cập nhật đến 25/6/2015
Quốc gia | Hãng hàng không bị cấm | Ghi chú |
---|---|---|
Afghanistan | ||
Angola | TAAG Angola Airlines bị cấm theo Phụ lục B | |
Benin | ||
Republic of the Congo | ||
Democratic Republic of the Congo | ||
Djibouti | ||
Equatorial Guinea | ||
Eritrea | ||
Gabon | Nouvelle Air Affaires Gabon bị cấm theo Phụ lục B | |
Indonesia | ||
Kazakhstan | Air Astana bị cấm theo Phụ lục B | |
Kyrgyzstan | ||
Liberia | ||
Libya | ||
Mozambique | ||
Nepal | ||
North Korea | Air Koryo bị cấm theo Phụ lục B, và là hãng hàng không duy nhất của Triều Tiên. | |
São Tomé and Príncipe | ||
Sierra Leone | ||
Sudan | ||
Suriname | ||
Zambia |
Phụ lục BSửa đổi
Phụ lục B của danh sách cấm của EU bao gồm các hãng hàng không đăng ký vận hành một số loại tàu bay nhất định trong không phận EU. Các hãng hàng không liệt kê trong Phụ lục B có thể được phép thực hiện quyền vận chuyển bằng cách sử dụng các tàu bay thuê ướt của một hãng hàng không không bị EU cấm, với điều kiện phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn hiện hành:
quốc gia vận hành | Hãng hàng không đăng ký | Tàu bay được phép | quốc gia đăng ký tàu bay | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Angola | TAAG Angola Airlines | 5 Boeing 777s registered D2-TED,-TEE,-TEF,-TEG,-TEH; 4 Boeing 737-700 đăng ký D2-TBF,-TBG,-TBH,-TBJ | Angola | |
Comoros | Comores Air Services | 1 Let L-410 Turbolet đăng ký D6-CAM | Comoros | |
Gabon | Nouvelle Air Affaires Gabon | 1 Bombardier Challenger 600 đăng ký TR-AAG 1 HS-125 đăng ký ZS-AFG | Gabon/ South Africa | |
Ghana | Airlift International | 2 Douglas DC-8s registered 9G-TOP,-RAC | Ghana | |
Iran | Iran Air | 14 Airbus A300 đăng ký EP-IBA,-IBB,-IBC,-IBD,-IBG,-IBH,-IBI,-IBJ,-IBM,-IBN,-IBO,-IBS,-IBT,-IBV 8 Airbus A310 đăng ký EP-IBX,-IBZ,-ICE,-ICF,-IBK,-IBL,-IBP,-IBQ 1 Boeing 737 đăng ký EP-AGA | Iran | Iran Air được phép hoạt động ở EU khi sử dụng các tàu bay được quy định chi tiết theo các điều kiện nêu ở recital (69) Regulation (EU) No 590/2010, OJ L 170, 6.7.2010, p.15. |
Kazakhstan | Air Astana | All Boeing 757, Boeing 767, và Airbus A320 family giấy phép hoạt động đăng ký ở Aruba (P4-xxx) | Aruba | Air Astana phải thông báo cho Eurocontrol bất kỳ thay đổi nào đối với đội tàu bay Boeing hoặc Airbus của hãng, và bất kỳ tàu bay Boeing hay Airbus của Air Astana hoạt động ở EU phải có đăng ký Aruba còn hiệu lực. |
Madagascar | Air Madagascar | 2 Boeing 737-300 đăng ký 5R-MFH,-MFI 2 ATR 72 đăng ký 5R-MJE,-MJF 2 ATR 42 đăng ký5R-MJG,-MVT 3 Twin Otters registered 5R-MGC,-MGD,-MGF | Madagascar | |
North Korea | Air Koryo | 2 Tupolev Tu-204 đăng ký P-632,-633 | North Korea |
Xem thêmSửa đổi
- EUROCONTROL
- European Aviation Safety Agency
- Joint Aviation Authorities
NguồnSửa đổi
- Regulation (EC) No 2111/2005 of the European Parliament and of the Council
- Commission Regulation (EC) No 474/2006 of 22 tháng 3 năm 2006Documents updating the list
- Commission Regulation (EC) No 910/2006 of 20 tháng 6 năm 2006 amending Regulation (EC) No 474/2006
- Commission Regulation (EC) No 1543/2006 of 12 tháng 10 năm 2006 amending Regulation (EC) No 474/2006
- Commission Regulation (EC) No 235/2007 of 5 tháng 3 năm 2007 amending Regulation (EC) No 474/2006
- Commission Regulation (EC) No 298/2009 of 8 tháng 4 năm 2009 amending Regulation (EC) No 474/2006
(Có tại http://europa.eu/)
Tham khảoSửa đổi
- ^ List of airlines banned in the EU European Commission
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Fly Well portal at the European Commission Directorate-General for Energy and Transport
- List of airlines banned within the EU (cập nhật lần cuối on 14.11.2008)
- List of airlines banned within the EU (pdf)
- Questions and answers on the list of air carriers subject to an operating ban in the EU (the “black list”)
Bạn đang tìm hiểu bài viết: b. tìm và liệt kê ra danh sách 5 doanh nghiệp thuộc black list của eu/us/un. 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.