Xem 1 trung đoàn bao nhiêu người 2024
1, Biên chế trong quân đội Trong các tài liệu chính thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay, tên gọi các cấp theo thứ tự từ thấp đến cao như sau : Các đơn vị bộ đội được cơ cấu và tổ chức chặt chẽ, biên chế từ cấp tiểu đội đến cấp quân khu. * Tiểu đội là đơn vị nhỏ nhất của lực lưỡng vũ trang. Một tiểu đội thường gồm từ 6 đến 12 người. Trong phòng không không quân, tiểu đội tương đương với tổ bay; trong tăng – thiết giáp, tiểu đội tương đương với kíp xe; trong pháo binh, tiểu đội tương đương với khẩu đội v.v… Kí hiệu: a * * * * * * * * Về bộ binh, thành phần tổ chức cơ bản nhất của Quân đội Nhân dân Việt Nam là tổ chiến đấu gồm 3 người, thường được gọi là tổ “tam tam”.Các cấp sau được tổ chức theo nguyên tắc “tam tam chế”. Tiểu đội có 3 cấp cơ bản là 7, 9 và 12 người. Phổ biến nhất là 9 người chia thành 3 tổ chiến đấu. Vũ khí có thể là 1 B-40/41, 1 M-79, 1 trung liên RPD/RPK hoặc đại liên cá nhân PK (hiếm), còn lại là AK. Trung đội gồm 3 tiểu đội và trung đội bộ, quân số từ 20-36 người. Đại đội gồm : – 3 trung đội bộ binh. – Đại đội bộ gồm chỉ huy đại đội + một số trinh sát, liên lạc, thông tin. Quân số đại đội khoảng 80-120 người. Tiểu đoàn gồm : – Tiểu đoàn bộ, tương đương 1 trung đội gồm chỉ huy tiểu đoàn, bộ phận vệ binh, trinh sát, công binh, thông tin. – 3 đại đội bộ binh. – 1 đại đội hoả lực, thường bao gồm các trung đội : B-41, đại liên (K-53/63), cối (60mm và 82mm), chống tăng (ĐKZ 75/82mm), phòng không (DShk 12,7mm). – Các trung đội công binh, thông tin, vận tải, quân y. Quân số tiểu đoàn từ 300-500 người. Trung đoàn gồm : – Trung đoàn bộ, gồm chỉ huy trung đoàn, bộ phận vệ binh, trinh sát, công binh, thông tin. – 3 tiểu đoàn bộ binh. – 3 đại đội hoả lực : cối (82mm), chống tăng (ĐKZ 75/82mm), phòng không (DShk 12,7mm). – Các đại đội công binh, thông tin, vận tải, quân y. Quân số trung đoàn từ 1.500-3.000 người. Lữ đoàn gồm : – Lữ đoàn bộ. – 4 tiểu đoàn bộ binh. – 1 tiểu đoàn pháo binh. – 1 tiểu đoàn phòng không. – Các đại đội công binh, thông tin, vận tải, trinh sát… Quân số lữ đoàn khoảng 3.500 người. Lữ đoàn có thể coi là sư đoàn rút gọn, được biên chế đầy đủ các thành phần binh chủng để đảm bảo khả năng tác chiến độc lập. Sư đoàn bộ binh gồm : – Sư đoàn bộ. – 3 trung đoàn bộ binh. – 1 trung đoàn pháo binh và 1 tiểu đoàn phòng không (37mm). Trung đoàn pháo này thường gồm các tiểu đoàn lựu pháo (105 hoặc 122mm), pháo nòng dài (76,2 hoặc 85mm), cối nặng (120 hoặc 160mm). – Các tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải… – Các đại đội đặc công, trinh sát, quân y, phòng hoá… Trong một số trường hợp, sư đoàn còn được biên chế thêm 1 tiểu đoàn xe tăng hoặc pháo tự hành. Sư đoàn bộ binh cơ giới gồm : – Sư đoàn bộ. – 3 trung đoàn bộ binh cơ giới. – 1 trung đoàn pháo binh và các tiểu đoàn pháo chống tăng, pháo phản lực. – 1 trung đoàn phòng không. – 1 tiểu đoàn xe tăng. – Các tiểu đoàn trinh sát, công binh, quân y, vận tải, sửa chữa. – Các đại đội vệ binh, phòng hoá. Quân số sư đoàn nói chung từ 8.000-10.000 người. Quân đoàn , là cấp lớn nhất trong biên chế QĐNDVN, bao gồm : – Quân đoàn bộ. – 3-5 sư đoàn bộ binh. – 1 lữ đoàn xe tăng thiết giáp. – 1 lữ đoàn pháo binh : pháo tầm xa 122, 130, 155mm, pháo phản lực H-12, BM-13/14/21… – 1 lữ đoàn phòng không : cao xạ 37mm, 57mm. – 1 lữ đoàn công binh. – 1 trung đoàn thông tin. – Các đơn vị khác như đặc công, trinh sát, phòng hoá, vận tải…. Quân số quân đoàn khoảng từ 30.000-50.000 người. Biên chế cụ thể các Quân đoàn bộ binh và Quân khu của Quân đội Nhân dân Việt Nam như sau: Quân đoàn 1 Binh đoàn Quyết thắng: Sư đoàn bộ binh cơ giới 308 Sư đoàn Quân tiên phong: e36bb Trung đoàn Bắc Bắc, e88bb trung đoàn Tu Vũ, e102bb Trung đoàn Thủ đô. Sư đoàn bộ binh 312 Sư đoàn Chiến thắng: e141bb (đơn vị Ba Vì), e165bb (đơn vị Thành đồng biên giới), e209bb (đơn vị sông Lô) Sư đoàn bộ binh khung thường trực (KTT) 390: e3bb, e4bb, e5bb Lữ đoàn pháo binh 368 Đoàn pháo binh B68 Lữ đoàn phòng không 241 Đoàn phòng không H41 Trung đoàn xe tăng 202 Đơn vị xe tăng H02 Trung đoàn công binh 299 Đơn vị công binh H99 Trung đoàn thông tin 240 Quân đoàn 2 Binh đoàn Hương Giang Sư đoàn bộ binh cơ giới 304 Sư đoàn Vinh quang: e9bb Trung đoàn Ninh Bình, e24bb, e66bb Trung đoàn Đông Sơn, e68pb Sư đoàn bộ binh khung thường trực (KTT) 306: e111bb, e421bb, e422bb Sư đoàn bộ binh 325 Đoàn Bình Trị Thiên: e18bb, e95bb, e101bb Lữ đoàn 164 pháo binh Đoàn pháo binh Bến Hải Lữ đoàn phòng không 673 Trung đoàn xe tăng 203 Trung đoàn công binh 219 Tiểu đoàn 1 trinh sát Tiểu đoàn 46 vệ binh Tiểu đoàn 32 ô tô vận tải (thuộc Cục hậu cần Quân đoàn) Tiểu đoàn 5 hóa học (thuộc Bộ tham mưu Quân đoàn) Trung đoàn thông tin 463 Tiểu đoàn sửa chữa 51 (thuộc Cục kỹ thuật Quân đoàn) Viện Quân y 43 Trường Quân sự của Quân đoàn. Quân đoàn 3 Binh đoàn Tây nguyên Sư đoàn bộ binh 10 Sư đoàn Đắc Tô: e66 (trung đoàn Playme), e 24 (Trung đoàn Trung dũng), e28bb Sư đoàn bộ binh cơ giới 320 Sư đoàn Đồng bằng: e48bb, e52bb, e64bb Lữ đoàn 40 pháo binh Lữ đoàn phòng không 234 Đoàn phòng không H34 Trung đoàn xe tăng 273 Đơn vị xe tăng Sơn Lâm Trung đoàn công binh 7 – Đơn vị công binh 7 Trung đoàn thông tin 29 Viện Quân y 211 Trường Quân sự của Quân đoàn Quân đoàn 4 Binh đoàn Cửu Long Sư đoàn bộ binh 7 Đoàn bộ binh 7 Sư đoàn bộ binh 9 Đoàn bộ binh 9 Sư đoàn bộ binh 309 Đoàn bộ binh 309 Lữ đoàn phòng không 71 Đoàn phòng không 71 Lữ đoàn pháo binh 24 Đoàn pháo binh H4 Trung đoàn xe tăng 22 Đơn vị xe tăng H2 Trung đoàn 550 công binh Đơn vị công binh N50 Trung đoàn thông tin 29 Trường Quân sự của Quân đoàn Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội Cục chính trị Bộ Tham mưu Cục Hậu cần Cục Kỹ thuật Văn phòng Bộ tư lệnh Sư đoàn bộ binh 301 Trung đoàn Pháo binh 452 KTT Trung đoàn Tăng- Thiết giáp 47 Tiểu đoàn Thông tin 610 Quân khu 1: Sư đoàn bộ binh 3 Sư đoàn Sao Vàng: e2bb Trung đoàn An Lão, e12bb Trung đoàn Tây Sơn, e148bb, d20 pháo binh, d19 vận tải. Sư đoàn 338 – Đoàn kinh tế quốc phòng B38: e196bb Sư đoàn 399 – Đoàn kinh tế quốc phòng B99: Sư đoàn bộ binh 346 Đoàn bộ binh B46: e246bb, Lữ đoàn pháo binh 382 Đoàn pháo binh B82 Lữ đoàn phòng không 210 Đoàn phòng không H10 Lữ đoàn công binh 575 Đoàn công binh N75 Trung đoàn xe tăng 409 Đơn vị xe tăng B09 Trung đoàn thông tin 601 Đơn vị S01 Trung đoàn vận tải 651 Đơn vị vận tải S51 Kho K22 thuộc Cụm kho CK21 (Cục Kỹ thuật) Trường Quân sự Quân khu 1 Quân khu 2: Sư đoàn bộ binh 316: e98bb, e148, e174bb Sư đoàn 313 – Đoàn kinh tế quốc phòng B13 Sư đoàn 314 – Đoàn kinh tế quốc phòng B14 Sư đoàn 326 – Đoàn kinh tế quốc phòng B26 Sư đoàn 345 Đoàn kinh tế quốc phòng B45 Sư đoàn 379 Đoàn kinh tế quốc phòng B79 Lữ đoàn phòng không 297 Đoàn phòng không H97 Lữ đoàn công binh 543 Đoàn công binh N43 Trung đoàn bộ binh 82 Trung đoàn xe tăng 406 Đơn vị xe tăng B06 Trung đoàn thông tin 604 Đơn vị thông tin S04 Trung đoàn vận tải 652 Đơn vị vận tải S52 Viện quân y 6. Kho K814 (Cục Kỹ thuật) Trường Quân sự Quân khu 2 Xưởng X78 (Cục kỹ thuật, Quân khu 2) Quân khu 4: Sư đoàn 324 Đoàn Ngự Bình: e1bb, e3bb, e335bb, d24 quân y, d25 vận tải, (Nghệ An, Thanh Hóa) Sư đoàn 341 Sư đoàn Sông Lam Sư đoàn 968 Đoàn bộ binh C68: e19bb, e176bb Sư đoàn 337 Đoàn kinh tế quốc phòng B37 Lữ đoàn phòng không 283 Đoàn phòng không H83 Lữ đoàn pháo binh 16 Đoàn Pháo binh Thuận An Lữ đoàn công binh 414 Đoàn công binh Hải Vân Trung đoàn xe tăng 206 Đơn vị xe tăng H06 Trung đoàn thông tin 80 Trung đoàn vận tải 654 Đơn vị vận tải S54 Tiểu đoàn đặc công 41 Phân đội đặc công B1 Tiểu đoàn trinh sát 12 Phân đội trinh sát 12 Viện quân y 104 Quân khu 5 Sư đoàn bộ binh 2 Đoàn bộ binh H: e1 (trung đoàn Ba Gia), e38 Sư đoàn bộ binh 305 Đoàn bộ binh B05: Sư đoàn bộ binh 315 Đoàn bộ binh B15: e143bb Sư đoàn 92 Đoàn kinh tế quốc phòng 92 Lữ đoàn pháo binh 572 Đoàn pháo binh N72 Lữ đoàn phòng không 573 Đoàn phòng không N73 Trung đoàn công binh 270 Trung đoàn công binh H70 Trung đoàn công binh 280 Trung đoàn công binh H80 Trung đoàn xe tăng 574 Đơn vị xe tăng N74 Trung đoàn thông tin 575 Đơn vị thông tin N75 Tiểu đoàn đặc công 409 Liên đội đặc công B09 Tiểu đoàn phòng hóa 48 Phân đội phòng hóa B8 Viện quân y 17 Quân khu 7 Sư đoàn bộ binh 5 Đoàn bộ binh 5: e4bb, e5bb, e271bb, d24 pk, d25 cb Sư đoàn bộ binh 302 Đoàn bộ binh B02: e28bb Sư đoàn bộ binh 317 Đoàn bộ binh B17: e Lữ đoàn pháo binh 75 Đoàn pháo binh 75 Lữ đoàn phòng không 77 Đoàn phòng không 77 Lữ đoàn công binh 25 Đoàn công binh H5 Trung đoàn xe tăng 26 Đơn vị xe tăng H6 Trung đoàn thông tin 23 Đơn vị thông tin H3 Công ty Dệt may 7 (Cục Hậu cần Quân khu) Quân khu 9 Sư đoàn bộ binh 4 Đoàn bộ binh 4: e10bb Sư đoàn bộ binh 8 Đoàn bộ binh 8: e9 Sư đoàn bộ binh 330 Đoàn bộ binh B30: e3bb, e20bb, e820bb, Sư đoàn 959 Đoàn kinh tế quốc phòng 959 Lữ đoàn pháo binh 6 Đoàn pháo binh S Lữ đoàn phòng không 226 Lữ đoàn công binh 25 Đoàn công binh H5 Trung đoàn thông tin 29 Đơn vị thông tin H9 Trung đoàn vận tải 659 Đơn vị vận tải S59 Viện quân y 121 Kí hiệu trên bản đồ
Đối với tăng thiết giáp : – Trung đội : 2-5 xe. – Đại đội : 2-3 trung đội, 5-10 xe. – Tiểu đoàn : 2-3 đại đội, 15-30 xe. – Trung đoàn : 2-4 tiểu đoàn, 60-80 xe. – Lữ đoàn : 3-5 tiểu đoàn, 80-100 xe. Trong biên chế trung và lữ đoàn thường có ít nhất 1 tiểu đoàn xe bọc thép chở bộ binh. Đối với pháo binh, phòng không, hoả lực : – Khẩu đội : 1 khẩu. – Trung đội : 2-3 khẩu. – Đại đội : 2-3 trung đội, gồm 4-6 khẩu. – Tiểu đoàn : 2-3 đại đội, gồm 8-12 khẩu. – Trung đoàn : 2-3 tiểu đoàn, gồm 20-36 khẩu. – Lữ đoàn : 3-5 tiểu đoàn, khoảng 40-50 khẩu. – Sư đoàn : gồm một số trung đoàn cao xạ và/hoặc TLPK. Riêng tiểu đoàn tên lửa phòng không có 6 dàn phóng. Trung đoàn TLPK gồm 4-6 tiểu đoàn hoả lực và 1-2 tiểu đoàn đảm bảo kỹ thuật. Lữ đoàn TLPK gồm 8 tiểu đoàn hoả lực, 2 tiểu đoàn kỹ thuật cùng các đơn vị thông tin, radar, sở chỉ huy tự động…. Có 1 điểm cần lưu ý, tiếng Anh có từ battery để chỉ 1 cụm súng/pháo/tên lửa gồm 6-9 khẩu, từ điển thông thường dịch thành “khẩu đội” là sai. Battery tương đương đại đội súng/pháo hoặc tiểu đoàn TLPK, khẩu đội thì chỉ duy nhất có 1 khẩu. Đối với Không quân : – Biên đội : 4-6 máy bay. – Tiểu đoàn : 8-12 máy bay. – Trung đoàn : 20-30 máy bay. – Sư đoàn : gồm một số trung đoàn. Sau năm 1975, biên chế KQNDVN được tổ chức lại, 1 trung đoàn KQ chiến đấu có 3 phi đội. Như vậy mỗi phi đội sẽ có khoảng 8-12 máy bay. Biên chế cụ thể của các Sư đoàn Phòng không-Không quân như sau: Sư đoàn không quân 370 Trung đoàn không quân 935 Đoàn không quân Đồng Nai Trung đoàn không quân 937 Đoàn không quân Hậu Giang Trung đoàn không quân 917 Đoàn không quân Đồng Tháp Sư đoàn không quân 371 Đoàn không quân Thăng Long: Trung đoàn không quân 921 Đoàn không quân Sao Đỏ Trung đoàn không quân 927 Đoàn không quân Lam Sơn Trung đoàn không quân 931 Đoàn không quân C31 Trung đoàn không quân trực thăng 916 Đoàn không quân Ba Vì Sư đoàn không quân 372 Đoàn không quân Hải Vân Trung đoàn không quân 923 Đoàn không quân Yên Thế Trung đoàn không quân 929 Đoàn không quân C29 Trung đoàn không quân trực thăng 954 Đoàn không quân C54 Trung đoàn không quân vận tải 918 Đoàn không quân C18 Trường Sĩ quan chỉ huy kỹ thuật không quân: Trung đoàn không quân 910 (Đông Tác) Trung đoàn không quân 920 (Nha Trang) Trung đoàn không quân 940 (Phù Cát) Sư đoàn phòng không 361 Đoàn phòng không Hà Nội: Trung đoàn pháo phòng không 218 Đoàn phòng không H18 Trung đoàn pháo phòng không 280 Đoàn phòng không Hồng Lĩnh Trung đoàn tên lửa phòng không 236 Đoàn tên lửa Sông Đà Trung đoàn tên lửa phòng không 250 Đoàn tên lửa Thăng Long Trung đoàn tên lửa phòng không 257 Đoàn tên lửa Cờ Đỏ Trung đoàn radar 293 Đoàn radar Phù Đổng Sư đoàn phòng không 363 Đoàn phòng không Hải Phòng: Trung đoàn pháo phòng không 240 Đoàn phòng không H40 Trung đoàn tên lửa phòng không 213 Đoàn tên lửa H13 Trung đoàn tên lửa phòng không 238 Đoàn tên lửa H38 Trung đoàn tên lửa phòng không 285 Đoàn tên lửa H85 Trung đoàn radar 295 Sư đoàn phòng không 365: Trung đoàn pháo phòng không 228 Đoàn phòng không H28 Trung đoàn tên lửa phòng không 253 Đoàn tên lửa H53 Trung đoàn tên lửa phòng không 267 Đoàn tên lửa H67 Trung đoàn tên lửa phòng không 284 Đoàn tên lửa sông La Trung đoàn radar 291 Sư đoàn phòng không 367 Đoàn phòng không thành phố Hồ Chí Minh: Trung đoàn pháo phòng không 214 Đoàn phòng không H14 Trung đoàn pháo phòng không 230 Đoàn phòng không Thống Nhất Trung đoàn tên lửa phòng không 261 Đoàn tên lửa Thành Loa Trung đoàn tên lửa phòng không 263 Đoàn tên lửa Quang Trung Trung đoàn tên lửa phòng không 276 Đoàn tên lửa H76 Trung đoàn radar 294 Sư đoàn phòng không 375: Trung đoàn pháo phòng không 224 Đoàn phòng không H24 Trung đoàn tên lửa phòng không 275 Đoàn tên lửa H75 Trung đoàn tên lửa phòng không 282 Đoàn tên lửa H82 Trung đoàn radar 290 Sư đoàn phòng không 377: Trung đoàn pháo phòng không 591 Đoàn phòng không N91 Trung đoàn tên lửa phòng không 274 Đoàn tên lửa H74 Trung đoàn radar 292 Đoàn radar Tô Hiệu Về Hải quân em không được rõ chi tiết, mới chỉ biết cấp nhỏ nhất của lực lượng tàu mặt nước là Biên đội với 3 tàu, em đang hỏi ông anh bên Hải quân, mong các bác giúp đỡ bổ sung phần này. Em mới chỉ biết đến đơn vị Vùng Hải quân là tổ chức liên binh đoàn chiến dịch-chiến thuật của hải quân, phân chia theo lãnh thổ, gồm các binh đoàn, binh đội tàu mặt nước, Không quân Hải quân, Hải quân đánh bộ, bộ đội phòng thủ đảo, pháo binh bờ biển và các đơn vị bảo đảm tác chiến (ra đa, thông tin, kỹ thuật, hậu cần…). Ngày 26 tháng 10 năm 1975, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 141/QĐ-QP thành lập 5 vùng duyên hải thuộc Bộ Tư lệnh hải quân và quy đinh phạm vi quản lý của 5 vùng. Đến năm 1978 giải thể vùng 2 và đổi tên vùng duyên hải thành vùng hải quân.
Trong chiến đấu đôi khi có những đơn vị lâm thời được thành lập |
Bạn đang tìm hiểu bài viết: 1 trung đoàn bao nhiêu người 2024
HỆ THỐNG CỬA HÀNG TRÙM SỈ QUẢNG CHÂU
Điện thoại: 092.484.9483
Zalo: 092.484.9483
Facebook: https://facebook.com/giatlathuhuongcom/
Website: Trumsiquangchau.com
Địa chỉ: Ngõ 346 Nam Dư, Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.